Chia 33,6 gam hỗn hợp X gồm a gam Cu và b gam kim loại R (phần trăm khối lượng của Cu trong X lớn hơn 32%) thành hai phần bằng nhau:
- Phần một: phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 4,704 lít khí H2 (đktc).
- Phần hai: phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 8,82 lít khí SO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của b
Co a+b=33,6(g)
\(C\%_{Cu}=\dfrac{a\cdot100}{33,6}>32\%\Rightarrow a>10,752\left(1\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{a}{64};n_R=\dfrac{b}{R}\left(mol\right)\)
Phần 1:
\(R+nHCl\rightarrow RCl_n+\dfrac{n}{2}H_2\)
b/2R bn/4R
\(\Rightarrow\dfrac{bn}{4R}=0,21\Rightarrow\dfrac{b}{R}=\dfrac{0,84}{n}\)(2)
Phần 2
\(Cu^0-2e\rightarrow Cu^{2+}\) | \(S^{6-}+2e\rightarrow S^{4-}\) |
a/128 a/64 | 0,7875 0,39375 |
\(R^0-me\rightarrow R^{m+}\) | |
b/2R bm/2R |
\(\Rightarrow\dfrac{a}{2.32}+\dfrac{bm}{2R}=0,7875\\ \Leftrightarrow\dfrac{a}{32}+\dfrac{bm}{R}=1,575\)
Thay (2) vào ta có
\(\dfrac{a}{32}+\dfrac{0,84m}{n}=1,575\)
Từ đó suy ra m/n<1,875
Vì R là kim loại nên có hóa trị thuốc nhóm 1;2;3
Suy ra
TH1: m/n=1 hay m=n
a=(1,575-0,84)*32=23,52(TM)
Vậy b= 10,08g
TH2: m/n=1,5 hay m=3;n=2
a=(1,575-0,84*1,5)*32=10,08 (KTM)(vi a>10,752)
Vay TH2 loai