Dùng quỳ tím:
NaOH: hóa xanh
H2SO4: hóa đỏ
AgNO3: hóa đỏ
Clo: hóa đỏ sau đó mất màu ngay
Sau đó cho NaOH vào H2SO4 và AgNO3, nếu xuất hiện kết tủa đen Ag2O thì đó là AgNO3
Dùng quỳ tím:
NaOH: hóa xanh
H2SO4: hóa đỏ
AgNO3: hóa đỏ
Clo: hóa đỏ sau đó mất màu ngay
Sau đó cho NaOH vào H2SO4 và AgNO3, nếu xuất hiện kết tủa đen Ag2O thì đó là AgNO3
Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C2H5
a) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên chất Y
b) Viết phương trình hóa học phản ứng của Y với clo khi chiếu sáng, chỉ rõ sản phẩm chính của phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn 7,6g chất hữu cơ A thu được 13,2g CO2 và 7,2g H2O a) xác định công thức đơn nhất nhất của A b) Xác định cấu tạo phân tử và cấu tạo chứa nhóm OH của chất A . Biết tỉ khối của A so với He = 19
Khi 1,00 g metan cháy tỏa ra 55,6 kJ. Cần đốt bao nhêu lít khí metan (đktc) để lượng nhiệt sinh ra đủ đun 1,00 lít nước (D = 1,00 g/cm3) từ 25,00C lên 100,0oC. Biết rằng muốn nâng 1,00g nước lên 1,0oC cần tiêu tốn 4,18J và giả sử nhiệt sinh ra chỉ dùng để làm tăng nhiệt độ của nước,
Đánh dấu Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ô trống cạnh các câu sau đây:
a) Ankan là hidrocacbon no, mạch hở.
b) Ankan có thể bị tách hidro thành anken.
c) Nung nóng ankan thu được hỗn hợp các ankan có phân tử khối nhỏ hơn.
d) Phản ứng của clo với ankan tạo thành ankyl clorua thuộc loại phản ứng thế.
e) Ankan có nhiều trong dầu mỏ.
Viết các công thức cấu tạo của các ankan sau: pentan, 2-metylbutan, isobutan. Các chất trên còn có tên gọi nào khác không?
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,4g CO2 va 12,6g H2O.công thức phân tử 2 ankan là
A.CH4 va C2H6
B.C2H6 va C3H8
C.C3H8 va C4H10
D.C4H10 va C5H12
Giúp mình với
đốt cháy hoàn toàn một thể tích ankan mạch thẳng A thu được 4 thể tích CO2 đo cùng điều kiện. viết công thức cấu tạo của A
Khi cho pentan tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1, sản phẩm chính thu được là:
A. 2- brompentan
B. 1-brompentan
C. 1,3 – đibrompentan
D. 2,3 – đibrompentan
Viết CTCT của các ankan có tên sau a; 2-metyl butan b; 2,2- đimetyl pentan