Câu 9: Cho 16g hỗn hợp A gồm MgO và CuO t/dụng hết với 200ml dd HCl 3M. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
Câu 10: Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp CO2, SO2 t/dụng với dd Ca(OH)2 dư được 17g kết tủa. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
Mình quên cách làm r nên mn giải chi tiết nhất để mình ôn lại nhe
Câu 10:
PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
Ta có: \(n_{hh}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi số mol của CO2 là \(a\) \(\Rightarrow n_{CaCO_3}=a\)
Gọi số mol của SO2 là \(b\) \(\Rightarrow n_{CaSO_3}=b\)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,15\\100a+120b=17\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,05mol\\n_{SO_2}=0,1mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO_2}=\frac{0,05}{0,15}\cdot100\%\approx33,33\%\\\%V_{SO_2}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}MgO+2HCl\xrightarrow[]{}MgCl_2+H_2O\left(1\right)\\CuO+2HCl\xrightarrow[]{}CuCl_2+H_2O\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Theo bài ra ; nHCl =0,6 (mol)
Gọi số mol của MgO là x ,CuO là y
Theo pt (1) ⇒ nHCl =2x
Theo pt (2) ⇒ nHCl=2y
Ta có pt \(\left\{{}\begin{matrix}40x+80y=16\\2x+2y=0,6\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
mMgO=0,2.40=8 (g)⇒%MgO=\(\frac{8}{16}.100\%=50\%\)
⇒mCuO=8(g) ⇒%CuO=100%-50%=50%