Câu 7: Viết công thức cấu tạo và trình bày tính chất hóa học của axitaxetit.. Viết phương trình hóa học minh họa( nếu có)
Câu 8:Viết phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi biến hoá sau:
CaC2 --->C2H2--->C2H4 ---> C2H5OH--->CH3COOH
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam rượu êtylic rồi dẫn sản phẩm qua 150ml dung dịch NaOH 1 M
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra .
b) Tính thể tích oxi , thể tích không khí cẩn cho phản ứng trên
c) Tính khối lượng muối thu được
Câu 7: Viết công thức cấu tạo và trình bày tính chất hóa học của axitaxetit. Viết phương trình hóa học minh họa( nếu có)
-Trả lời:
Công thức: CH3COOH
-Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ
-Tác dụng với kim loại (đứng trước H)
===> khí thoát ra
CH3COOH + Na => CH3COONa + 1/2 H2
-Tác dụng với muối cacbonat
====> khí thoát ra
CaCO3 + 2CH3COOH => (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
-Tác dụng với oxit kim loại
CH3COOH + Na2O => CH3COONa + H2O
-Tác dụng với dung dịch bazơ
CH3COOH + NaOH => CH3COONa + H2O
-Tác dụng với muối hidro cacbonat:
CH3COOH + NaHCO3 => CH3COONa + CO2 + H2O
-Tác dụng với rượu
CH3COOH + C2H5OH => (H2SO4đ,to) CH3COOC2H5 + H2O <pứ hai chiều>.
Câu 8:Viết phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi biến hoá sau:
CaC2 --->C2H2--->C2H4 ---> C2H5OH--->CH3COOH
-Trả lời:
CaC2 + 2H2O => C2H2 + Ca(OH)2
C2H2 + H2 => (to,Pd) C2H4
C2H4 + H2O => (140oC,H2SO4đ) C2H5OH
C2H5OH + O2 => (men giấm) CH3COOH + H2O
9/ C2H5OH + 3O2 => 2CO2 + 3H2O
nC2H5OH = m/M = 2.3/46 = 0.05 (mol)
Theo pt ==> nO2 = 0.15 (mol), nCO2 = 0.1 (mol)
VO2 = 22.4 x n = 22.4 x 0.15 = 3.36 (l)
Vkk = 5VO2 = 5 x 3.36 = 16.8 (l)
nNaOH = CM.V = 0.15 (mol)
nNaOH/nCO2 = 0.15/0.1 = 1.5
1 < 1.5 <2 => tạo thành 2 muối
CO2 + NaOH => NaHCO3
CO2 + 2NaOH => Na2CO3 + H2O
Gọi x,y lần lượt là số mol của NaHCO3 và Na2CO3
Ta có: x + y = 0.1; x + 2y = 0.15
===> x = y = 0.05 (mol)
mNaHCO3 = n.M = 0.05 x 84 = 4.2 (g)
mNa2CO3 = n.M = 106 x 0.05 = 5.3 (g)