PTHH: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{CuSO_4}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\)
PTHH: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{CuSO_4}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\)
Câu 29: Ngâm 1 lá đồng trong dd AgNO3, sau khi phản ứng kết thúc, lấy lá đồng ra khỏi dd, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng lá đồng tăng 1,52g. Khối lượng đồng tham gia phản ứng là
Câu 27: Ngâm một lá trong 100ml dd AgNO3 0,1 mol/lit cho đến khi phản ứng kết thúc. Khối lượng Ag thu được là
Cho 2,8 gam bột sắt phản ứng hoàn toàn với khí Clo dư sau phản ứng khối lượng muối thu được là
Cho 20g bột sắt vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,6l (đktc) hỗn hợp 2 khí đều không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và x gam kim loại. Hỗn hợp khí này có tỉ khối hơi so với H2 bằng 6,6. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
14, Nhúng một thanh Cu vào 200ml dung dịch AgNo3 1M, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, toàn bộ Ag tạo ra đều bám vào thanh Cu, khối lượng thanh Cu sẽ tăng bao nhiêu?
Cho Fe dư phần ứng với 400 ml dd HNO3 1M sinh ra khí NO khối lượng muối tạo thành sau phản ứng hoàn toàn là
cho 24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào 600 ml dung dihcj AGNO3 1M, sau khi phản ứng kết thữ thu được dd Y và 71,2 gam chất rắn Z. thêm vào hỗn hợp sau phản ứng 1 lít dung dịch H2SO4 1M, người ta thấy thoát ra V lít (đktc) một chất khí không màu bị hóa nâu ngoài không khí là sản phẩm khử duy nhất. Tính V
Cho mg Al trộn với 37,6g hỗn hợp Fe2O3 và CuO rồi nung ở nhiệt độ cao được hh chất rắn A. Cho A vào HNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được 8,96l khí NO (đktc) và dd B. Tính m?