Chọn chiều dương là chiều chuyển động toa thứ nhất
Áp dụng định luật bảo toàn động lương:
\(mv=m_1\overrightarrow{v_1}+m_2\overrightarrow{v_2}\)
\(\Rightarrow mv=m_1v_1-m_2v_2\)
\(\Rightarrow5v=3.6-2.4\) => v = 2 m/s
Chọn chiều dương là chiều chuyển động toa thứ nhất
Áp dụng định luật bảo toàn động lương:
\(mv=m_1\overrightarrow{v_1}+m_2\overrightarrow{v_2}\)
\(\Rightarrow mv=m_1v_1-m_2v_2\)
\(\Rightarrow5v=3.6-2.4\) => v = 2 m/s
một toa xe khối lượng 4 tấn chuyển động đến va chạm vào xe thứ 2 có khối lượng 2 tấn đang đứng yên sau đó cả 2 chuyển động cùng vận tốc 2m/s.Hỏi trc khi va chạm vs toa thứ 2 thì toa thứ 1 có vận tốc là bao nhiêu?
Viên bi 1 có khối lượng 2kg đang chuyển động với vận tốc 5m/s đến va chạm vào viên bi 2 khối lượng 3kg đang chuyển động ngược chiều với vận tốc 10m/s. Sau va chạm, bi thứ 1 chuyển động ngược lại với vận tốc 4m/s. Bi thứ 2 cũng bị chuyển động ngược lại. Tính vận tốc bi thứ 2 sau va chạm
Một chiếc xe khối lượng m1= 1,5 kg chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc v1= 0,5 m/s đến va chạm vào xe khác có khối lượng m2= 2,5 kg đang chuyển động cùng chiều. Sau va chạm cả hai xe dính vào nhau, cùng có vận tốc v’ = 0,3 m/s. Vận tốc của xe thứ hai trước khi va chạm là
Câu 1: Vật 1 có khối lượng 1,5kg đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 2m/s đến va chạm bới vật 2 khôi lượng 2,5kg đang chuyển động ngược chiều với vận tốc 4m/s. Sau va chạm vật 1 chuyển động ngược chiều ban đầu với vận tốc 1,8m/s, độ lớn vận tốc của vật 2 sau va chạm
Câu2: khi 1 vật khối lượng m treo cân bằng trên 1 sợi dây tại nơi có ga tốc trọng trường vectơ g thì lực căng của sợi dây có độ lớn là
Câu3: 1 vật đang trượt trên mặt phẳng ngang, nếu giảm diện tích tiếp xúc giữa vật và mặt phẳng xuống 2 lần thì độ lớn của lực ma sát trượt
Câu 4: Người ta dùng búa đóng 1 cây đinh vào 1 khối gỗ thì lực của búa tác dụng vào đnh như thế nào
1 viên bi có khối lượng m1=500g đang chuyển động với vận tốc 12m/s đến va chạm với viên bi có khối lượng m2=3,5kg đang chuyển động ngược chiều với bi thứ nhất với vận tốc 4m/s .sau va chạm hai viên bi dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc là bao nhiêu?
1. Viên bi 1 có khối lượng 200g đang chuyển động trên đường thẳng với vận tốc 3m/s thì va chạm vào hòn bi 2 có khối lượng 100g đg chuyển động ngược chiều bi 1 với v=4m/s sau va chạm bi 1 đứng yên hỏi bi 2 chuyển động như thế nào
2. Một hệ gồm 2 vật có khối lượng m1=2kg m3=3kg có vận tốc v1=4m/s v2=2m/s tính độ lớn của động lượng khi
A. Hai vecto cùng hướng
B. Hai vecto ngược hướng nhau
C. Hai vecto vuông góc nhau
3. Viên bi 1 có khối lượng 400g đang chuyển động trên đường thẳng với vận tốc 3m/s thì va chạm vào bi 2 có khối lượng 200g đang chuyển động ngược chiều bi 1 với vận tốc 5m/s . Sau va chạm bi 1 đứng yên bi 2 chuyển động như thế nào
4. Một hòn bi thép có khối lượng 3kg chuyển động với vận tốc 1m/s va chạm vào 1 hòn bi ve khối lượng 1 kg đang đứng yên . Sau va chạm 2 bi chuyển động về phía trước với vận tốc bi ve gấp 3 lần bi thép . Tính vận tốc mỗi bi sau va chạm
Giải nhanh bài này giúp em với
Quả bóng thứ nhất khối lượng 1,6kg chuyển động với vận tốc 5,5m/s đến va chạm vào quả bóng thứ hai khối lượng 2,4kg đang chuyển động cùng phương, cùng chiều với quả bóng thứ nhất với vận tốc 2,5m/s. Sau va chạm cả hai quả bóng đều tiếp tục chuyển động theo hướng cũ, quả bóng thứ nhất có vận tốc 1,9m/s và quả bóng thứ hai có vận tốc 4,9m/s. Va chạm giữa hai quả cầu có phải là va chạm đàn hồi không?
Câu 22: Một hệ gồm hai vật: vật thứ nhất có khối lượng m 1 =3kg, chuyển động với vận tốc v 1 =4m/s,
vật thứ hai có khối lượng m 2 =2kg chuyển động với vận tốc v 2 =8m/s theo hướng vuông góc với
hướng chuyển động của vật thứ nhất. Động lượng của hệ có độ lớn là
A. 400kgm/s. B. 28kgm/s. C. 20kgm/s. D. 4kgm/s.
Câu 39. Hai viên bi có khối lượng m 1 = 50g và m 2 = 80g đang chuyển động ngược chiều nhau
và va chạm nhau. Muốn sau va chạm m 2 đứng yên còn m 1 chuyển động theo chiều ngược lại với
vận tốc như cũ thì vận tốc của m 2 trước va chạm bằng bao nhiêu? Cho biết v 1 = 2m/s.
A. 1 m/s. B. 2,5 m/s. C. 3 m/s. D. 2 m/s.
Câu 40. Một vật m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng có
chiều dài 5m, và nghiêng một góc 30 0 so với mặt phẳng ngang. Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng
nghiêng có độ lớn bằng một phần tư trọng lượng của vật. Lấy g=10m/s 2 . Vận tốc của vật ở chân mặt
phẳng nghiêng có độ lớn là
A. 4.5m/s. B. 5m/s. C. 3,25m/s. D. 4m/s.
Một khẩu pháo có khối lượng m1 = 130kg được đặt trên một toa xe nằm trên đường ray biết toa xe có khối lượng m2 = 20kg khi chưa nạp đạn. Viên đạn được bắn ra theo phương nằm ngang dọc theo đường ray biết viên đạn có khối lượng m3 = 1kg. Vận tốc của đạn khi bắn ra khỏi nòng súng thì có vận tốc v0 = 400m/s so với súng. Hãy xác định vận tốc của toa xe sau khi bắn trong các trường hợp:
a. Toa xe nằm yên trên đường dây
b. Toa xe đang chuyển động với vận tốc v1 = 18km//h theo chiều bắn đạn.
c. Toa xe đang chuyển động với vận tốc v1 = 18km//h theo chiều ngược với đạn.