a)CM MgSO4=\(\dfrac{0,02}{0,05}=0,4M\)
b)
nAl2(SO4)3=\(\dfrac{8,55}{342}=0,025mol\)
CM Al2(SO4)3=\(\dfrac{0,025}{0,25}=0,1M\)
c) có sẵn nhỉ ?
a)CM MgSO4=\(\dfrac{0,02}{0,05}=0,4M\)
b)
nAl2(SO4)3=\(\dfrac{8,55}{342}=0,025mol\)
CM Al2(SO4)3=\(\dfrac{0,025}{0,25}=0,1M\)
c) có sẵn nhỉ ?
Tính nồng độ mol /l của các ion có trong :
- dd H2SO4 15 % ( d=1,1 g/ml )
-1,5 l dung dịch có 5,85 g NaCl và 11,1 g CaCl2
Tính nồng độ của các ion trong dd sau khi pha trộn: (các dd không tác dụng với nhau) b.Trộn lẫn 400 ml dd NaOH 0,5M với 100 ml dd NaOH 20% (d = 1,33 g/ml). c. Trộn lẫn 50 ml dd HCl 0,12M với 150 ml HNO3 0,1M. d. Trộn 50 ml dd H2SO4 0,4M với 350 ml dd HCl 0,2M. f*. Trộn lẫn 20 ml dd KOH 32% (D = 1,31 g/ml) với 80 ml dd Ba(OH)2 1 M.
Cho 4.6 gam Na vào 400ml dd HCl 1.5M. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 và dd X, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
a) Xác định giá trị V và nồng độ mol chất tan trong dd X
b) Nếu dd HCl có khối lượng riêng d=1.19g/ml, xác định nồng độ C% các chất tan trong X
Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5 M vào 50 ml dung dịch H2SO4 1M được dung dịch A.
a) Tính nồng độ mol/l của ion OH– trong dung dịch A.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5 M đủ để trung hòa dung dịch A
Tính nồng độ mol/lit của các ion trong dung dịch sau: 200 ml dung dịch chứa 49 gam H2SO4?
Hòa tan 3g NaOH vào nước để được 1 lít dung dịch. Tính nồng độ mol/1 của các ion có trong dung dịch thu được
Hòa tan 0,73g HCl vào nước để được 2 lít dung dịch. Tính nồng độ mol/1 của các ion có trong dung dịch thu được
Trộn V ml dd Ba(OH)2 0,5M vào 300ml dd HCl 0,2M thu dc dd có nồng độ ion OH- là 0,28M. Tìm V?
Hòa tan hỗn hợp Ca(NO3)2 và Ca(NO2)2 vào nước được dd X. trình bày phương pháp hóa học nhận biết sự có mặt của các ion tron dd X?
Bài 1: hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dd gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M , thu được X gam kết tủa . Giá trị của X ?
Bài 2 khi cho 130 ml ALCL3 0,1M tác dụng voiws 20ml dd NaOH thì thu được 0,936 gam kết tủa . Nồng độ mol của NaOH là ?