Câu 1: So sánh những điểm khác nhau về sự nóng chảy sự đông đặc, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự sôi.
Câu 2: GHĐ của nhiệt kế là gì? ĐCNN của nhiệt kế là gì?
Câu 3: Hãy kể một số ứng dụng về sự nở vì nhiệt của các chất trong đời sống và trong kĩ thuật?
Câu 4: Sau khi làm thí nghiệm về sự nóng chảy của một chất rắn người ta đã thu được bảng kết quả sau.
Thời gian (phút) | Nhiệt độ (OC) |
0 | -6 |
1 | -4 |
2 | -2 |
3 | 0 |
4 | 0 |
5 | 0 |
6 | 2 |
7 | 4 |
8 | 6 |
9 | 8 |
10 | 10 |
a) Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm vẽ đồ thị biểu diễn sự tăng nhiệt độ của chất.
b) Nêu nhận xét về đường biểu diễn.
c) Cho biết chất rắn này là chất gì?
Nóng chảy | Đông đặc | Ngưng tụ | Bay hơi | Sôi |
Do các chất rắn nóng lên và chảy ra. | Do các chất lỏng gặp lạnh đông cứng lại. | Do các chất khí gặp lạnh ngưng tụ thành mưa. | Do chất lỏng nóng lên bay hơi thành khí. | Sôi là sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi thì nhiệt độ chất lỏng ko thay đổi |
Sửa nhá !
Nóng chảy | Đông đặc | Ngưng tụ | Bay hơi | Sôi |
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. | Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. | Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng. | Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. | Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt, trong suốt thời gian sôi thì nhiệt độ ko thay đổi. |