-vì pư tạo khí nặng hơn không khí
Co + CuO → CO2 + Cu
-cốc đựng CaOh2 nhằm loại bor khí CO2 sau phản ứng
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
-màu sắc của phản ừng từ đen sang đỏ do chất rằn từ CuO sang Cu
- kết tủa trắng CaCO3 xuất hiện
-vì pư tạo khí nặng hơn không khí
Co + CuO → CO2 + Cu
-cốc đựng CaOh2 nhằm loại bor khí CO2 sau phản ứng
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
-màu sắc của phản ừng từ đen sang đỏ do chất rằn từ CuO sang Cu
- kết tủa trắng CaCO3 xuất hiện
Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp gồm co và co2 qua dd Ca(OH)2 1.85% có dư đến khi phản ứng hoàn toàn,sau phản ứng thấy có 5 gam kết tủa trắng và khí thoát ra. Dẫn hoàn toàn bộ khí sinh đem nung ở nhiệt độ cao thì thấy phản ứng vừa đủ với 8 gam Cuo. a. tính khối lượng dd Ca( OH)2 tham gia phản ứng? b. Tính V lít khí (đktc) hỗn hợp ban đầu?
Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH. Hãy viết phương trình phản ứng và nêu ra tỉ lệ số mol tạo thành
a. muối axit
b. Muối trung hòa
c. muối axit vầ muối trung hòa
d. Nếu cho khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong với tỉ lệ :
+ n(co2) : n (Ca(OH)2) =1:1 tạo thành muối gì ?
+ n(co2) : n (Ca(OH)2) = 2:1 tạo thành muối gì?
trình bày dụng cụ, hóa chất, cách tiến hành và kết quả của thí nghiệm tính hấp thụ cacbon
Đốt cháy 6,5 gam một loại than (chỉ chứa cacbon và tạp chất trơ) ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp khí X gồm CO2 và CO. Cho toàn bộ khí X qua ống chứa CuO đã được nung nóng, thu được khí Y và chất rắn Z trong ống có khối lượng bằng 18 gam. cho lượng Z đó tan trong axit H2SO4 đặc, nóng, sư, thu được 5,6 lít (đktc) khí SO2. Dẫn hết khí Y vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được 59,1 gam kết tủa và dung dịch T, được m gam kết tủa.
a)Viết phương trình phản ứng hóa học đã xảy ra.
b) Tính m (gam), phần trăm thể tích các khí trong X, phần trăm các khối lượng các chất trong Z, và hàm lượng phần trăm cacbon có trong loại than ban đầu? Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
dẫn 3.136 (l) SO2 vào V(ml) dung dịch chứa NaOH 0.7M và Ba(OH)2 0.5M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 5,91 (g) kết tủa trắng. Tính V và CM các chất tan trong dung dịch sau phản ứng ( V thay đổi không đáng kể )
dẫn 3.136 (l) SO2 vào V(ml) dung dịch chứa NaOH 0.7M và Ba(OH)2 0.5M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 91 (g) kết tủa trắng. Tính V và CM các chất tan trong dung dịch sau phản ứng ( V thay đổi không đáng kể )
Hòa tan hoàn toàn 21,2g Na2Co3 vừa đủ với dd H2So4 2M
a) tính thể tích khi Co2 tạo thành (đktc)
b) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
c) tính thể tích dung dịch H2So4 cần dùng
Nung nóng hỗn hợp CuO, Fe3O4, Fe2O3, CaO và cacbon dư ở nhiệt độ cao (trong chân không) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và khí B duy nhất. Viết PTHH?