Câu 1 : Người thợ xây thường dùng một ống nhựa mềm , trong suốt , bên trong có chưa nước . Người ta thường dùng để kiểm tra sự thăng bằng của các kết cấu xây dựng . Em hãy giải thích ?
Câu 2 : Các pít tông của một máy nén thủy lực có bán kính lần lượt 1cm và 4cm .
a , Hỏi có thể nâng một vật có trọng lượng băng bao nhiêu khi tác dụng lực 180N lên pit tông nhỏ
b, Khi pít tông nhỏ dịch chuyển xuống dưới một đoạn l1 = 10cm thì pít tông dịch chuyển lên đoạn l2 băng bao nhiêu ?
Câu 3 : một cái kích tủy lực vơi pít tông lớn có tiết diện gấp 20 lần tiết diện pít tông nhỏ
a, mỗi lần nén pít tông nhỏ đi xuống một đoạn l1 = 5cm thì pít tông lớn dịch chuyển một đoạn l2 băng bao nhiêu ?
b, Muốn nâng một vaajht có trọng lượng P = 5000N lên thì phải tác dụng lực F1 bằng bao nhiêu vào pít tông nhỏ ?
Câu 4 : một bình tông nhau có tiết diện S = 5 \(cm^2\) chứ nước đến gần nửa chiều cao mỗi nhánh . Rót dầu ( trọng lượng riêng 8000N/\(m^3\) ) cho đến khi độ chênh lệch giữa hai mức chất lỏng trong hai nhán bằng 5cm . Xác định trọng lượng P của dầu đã rót vào ?
Câu 5 : Một ống hình chữ U có hai nhánh thẳng đứng . Ban đầu đỏ vào ống một itst thủy ngân . Sa đó đổ thêm nước vào nhánh thứ nhất . Mực nước tỏng nhánh đó cao hơn mực thủy ngân trong nhánh hai là 18,9cm . Tính chiều cao cột nước tronh nhánh thứ nhất . Biết trọng lượng riêng của nước là \(10^4\) N/\(m^3\) , của thủy ngân là 1,36.\(10^5\) N/\(m^3\) .
Câu 6 : Một bình thông nhau có hai nhánh giống nhau chưa thủy ngân . Đỏ vào nhánh A Một cột nướ cao \(h_1\) = 30cm , vào nhánh B một cột dầu cao \(h_2\) = 5cm . Tìm độ chênh lệch mực thủy ngân của hai nhánh A và B . Cho trọng lượng riêng của nước , của dầu , của thủy ngân lần lượt là \(d_1\) 10000N/\(m^3\) , \(d_2\) = 8000N/\(m^3\) , \(d_3\) = 136000N/\(m^3\)
( Bạn nào giải hộ mik thì nhớ tóm tắt và vẽ hình hộ mik nha )
Tự tóm tắt đi bạn nhiều bài mà
Câu 2:
a) Diện tích lần luợt của các pít tông:
\(S_1=2r_1\pi=2.\frac{1}{100}.3,14=0,0628\left(m^2\right)\)
\(S_2=2r_2\pi=2.\frac{4}{100}.3,14=0,2512\left(m^2\right)\)
Nâng vật có trọng lượng:
\(\frac{F_1}{F_2}=\frac{S_1}{S_2}\Rightarrow F_2=P_2=\frac{F_1.S_2}{S_1}=\frac{180.0,2512}{0,0628}=720\left(N\right)\)
b) Ta có: \(S_1=\frac{V}{h_1}vàS_2=\frac{V}{h_2}\)
\(\frac{F_1}{F_2}=\frac{S_1}{S_2}\Rightarrow\frac{F_1}{F_2}=\frac{V}{h_1}:\frac{V}{h_2}\Rightarrow\frac{F_1}{F_2}=\frac{h_2}{h_1}\Rightarrow\frac{F_1}{F_2}=\frac{l_2}{l_1}\)
\(\Rightarrow l_2=\frac{F_1l_1}{F_2}=\frac{180.5}{720.100}=0,0125\left(m\right)\)
Bài 2: \(l=5cm=0,05m\)
a) Ta có: \(S_2=20S_1\)
\(\frac{F_1}{F_2}=\frac{S_1}{S_2}\Rightarrow\frac{F_1}{F_2}=\frac{V}{h_1}:\frac{V}{h_2}\Rightarrow\frac{F_1}{F_2}=\frac{h_2}{h_1}\Rightarrow\frac{F_1}{F_2}=\frac{l_2}{l_1}hay\frac{S_1}{S_2}=\frac{l_2}{l_1}\)
\(\Rightarrow\frac{S_1}{20S_1}=\frac{l_2}{0,05}\Rightarrow\frac{1}{20}=\frac{l_2}{0,05}\Rightarrow l_2=\frac{0,05}{20}=0,0025m\)
b) \(\frac{F_1}{F_2}=\frac{S_1}{S_2}\Rightarrow\frac{F_1}{5000}=\frac{1}{20}\Rightarrow F_1=250\left(N\right)\)
\(\Delta h=5cm=0,05m^2\)
\(S=5cm^2=0,0005m^2\)
Xét áp suất tại 2 điểm A và B
\(p_A=p_B\Leftrightarrow d_d.h_d=d_n.\left(h_d-\Delta h\right)\)
Thế số vào tìm hd ta được: \(h_d=0,25\left(m\right)\)
\(V_d=S.h_d=0,0005.0,25=0,000125\left(m^3\right)\)
\(P_d=d_d.V_d=8000.0,000125=1\left(N\right)\)
Bài 5:
Vẽ hình tương tự bài 4, thủy ngân nằm dưới và nước nằm trên đặc biệt vẽ hai điểm A B nằm ngang ngay mực thủy ngân nằm giữa nước ở nhánh 1 rồi ngang qua nhánh 2
\(\Delta h=18,9cm=0,189m\)
\(p_A=p_B\Leftrightarrow d_n.h_n=d_{tn}.\left(h_n-\Delta h\right)\)
Thế số vào ta tìm được \(h_n=0,204\left(m\right)\)
Câu 6: Một bình thông nhau có 2 nhánh giống nhau chứa Hg. Đổ vào nhánh A một cột nước cao h1 = 30cm, vào nhánh B một cột dầu cao h2 = 5cm. Tìm độ chênh lệch Hg 2 nhánh A và B. Biết D nước = 10000N/m3, dầu D2 = 8000N/m3, D3 Hg = 136000N/m3 | HocFull.com