Câu 1: Nêu những sự kiện lịch sử chứng minh sự đóng góp của Quang Trung-Nguyễn Huệ từ 1771-1792
Trình bày suy nghĩ về cuộc đời sự nghiệp của Quang Trung
Câu 2: Nêu 1 số thành tựu văn học – nghệ thuật ở nc ta cuối thế kỉ XVIII
Nét độc đáo của tranh dân gian VN và các tài năng của các nghệ nhân
Câu 3: Tình hình kinh tế, văn hóa, chính trị thời Nguyễn ntn
câu 1: Trình bày những đóng góp của vua Quang Trung từ 1771-1792
- Năm 1771 - 18 tuổi, cùng 2 anh em chuẩn bị khởi nghĩa ở Tây Sơn.
- Năm 1775 - 22 tuổi, đánh thắng trận Phú Yên, mở đầu một binh nghiệp bách chiến bách thắng.
- Năm 1777 - 24 tuổi, 1782 - 29 tuổi, 1783 - 30 tuổi, chỉ huy tham gia những cuộc tiến công vào Gia Định, đánh đổ chế độ chúa Nguyễn.
- Năm 1785 - 35 tuổi, lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Xiêm, lập nên chiến công Rạch Gầm - Xoài Mút.
- Năm 1786 - 33 tuổi, đưa phong trào Tây Sơn phát triển lên quy mô toàn quốc, chấm dứt tình trạng đất nước bị chia cắt thời Trịnh - Nguyễn, đặt cơ sở lập lại nền thống nhất quốc gia.
- Năm 1789 - 36 tuổi, lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Thanh, lập nên chiến công Ngọc Hồi - Đống Đa hiển danh muôn đời.
- Năm 1789 - 1792, 36 - 39 tuổi, thiết lập một vương triều mới, ra sức xây dựng lại đất nước, củng cố độc lập dân tộc.
- Từ 1771 - 1792, từ 18 tuổi đến tuổi 38, trong 21 năm liền, Quang Trung Nguyễn Huệ đã cống hiến tất cả tài năng và nghị lực cho cuộc đất tranh vì lợi ích của nhân dân, "Tưới mưa dầm kẻo cùng dân sa chốn lầm than" (Hịch đánh Trịnh), "Quét trừ loạn lạc, cứu dân trong vòng nước lửa" (Chiếu lên ngôi), vì độc lập dân chủ và chủ quyền quốc gia, "Đánh cho sử tri Nam quốc anh hùng chi hữu chủ" (Hiệu dụ quân sĩ).
câu 2:
Lĩnh vực
Thành tựu
Văn học
- Văn học dân gian phát triển với nhiều hình thức phong phú: tục ngữ, ca dao, truyện thơ dài, truyện tiếu lâm,…
- Văn học chữ Nôm: Truyện Kiều, Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm,… các tác giả: Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Cao Bá Quát, Nguyễn Văn Siêu,…
Nghệ thuật
- Văn nghệ dân gian:
+ Nghệ thuật sân khấu, tuồng, chèo phổ biến khắp nơi.
+ Ở miền xuôi: hát quan họ, trống quân, hát lí, hát dặm, hát tuồng,…
+ Ở miền núi: hát lượn, hát khắp, hát xoan,…
- Nghệ thuật tranh dân gian: tranh Đánh vật, chăn trâu thổi sáo, Bà Triệu,… nhất là dòng tranh Đông Hồ (Bắc Ninh).
- Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc:
+ Công trình kiến trúc: chùa Tây Phương (Thạch Thất, Hà Nội), đình làng Đình Bảng (Từ Sơn, Bắc Ninh), cung điện, lăng tẩm các vua Nguyễn ở Huế, Khuê văn các (Hà Nội),…
+ Nghệ thuật tạc tượng đồng: 18 tượng vị tổ ở chùa Tây Phương, 9 đỉnh đồng lớn và công trình điêu khắc ở cung điện Huế,…
Khoa học - kĩ thuật
* Khoa học:
- Sử học:
+ Tác phẩm: Đại Việt sử kí tiền biên, Đại Nam thực lục, Đại Nam liệt truyện,…
+ Nhà bác học: Lê Quý Đôn, với tác phẩm: Đại Việt thông sử, Phủ biên tạp lục, Kiến văn tiểu lục, Vân Đài loại ngữ,…
+ Phan Huy Chú với bộ Lịch triều hiến chương loại chí.
- Địa lí: Gia Định thành thông chí (Trịnh Hoài Đức), Nhất thống dư địa chí (Lê Quang Định),…
- Y học: Lê Hữu Trác (Hải Thượng Lãn Ông) có bộ sách Hải Thượng y tông tâm lĩnh (66 quyển).
* Kĩ thuật:
- Học được nghề làm đồng hồ và kính thiên lí.
- Chế tạo được máy xẻ gỗ chạy bằng sức nước.
- Đóng được một chiếc tàu thủy chạy bằng máy hơi nước.
câu 3:https://123docz.net/document/5618818-giao-an-lich-su-10-bai-25-tinh-hinh-chinh-tri-kinh-te-van-hoa-duoi-trieu-nguyen-nua-dau-the-ky-xix.htm