Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 6 g chất hữu cơ A thu được 8,8 g CO2 và 3,6 g H2O . Tìm công thức đơn giản của A
Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 13,2g A chỉ thu đc CO2 và H2O . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 37,3g đồng thời xuất hiện 60g kết tủa và có tỉ khối hơi của A so với H2 = 44 . Tìm CTPT của A
Câu 1 :
Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nCO2=\dfrac{8.8}{44}=0,2\left(mol\right)\\nH2O=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
ta có : nC = nCO2 = 0,2(mol) ; nH = 2nH2O = 0,4(mol)
=> mA = mC + mH = 0,2.12 + 0,4 = 2,8 < 6 (g)
=> trong A có chứa O
=> mO = 6 - 2,8 = 3,2(g) => nO = 0,2(mol)
Đặt CTTQ của A là CxHyOz
Ta có tỉ lệ : x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1
Vậy CTPT của A là CH2O
Câu 2 :
Theo đề bài ta có : MA = 44.2=88(g/mol) ; nCaCO3 = 0,6(mol)
PTHH :
\(CO2+Ca\left(OH\right)2->CaCO3+H2O\)
0,6mol..............................0,6mol
Ta có : m(bình tăng ) = mCO2 + mH2O => mH2O = 37,3-0,6.44 = 10,9(g)
=> nH = 2nH2O = \(\dfrac{2.10,9}{18}=1,2\left(mol\right)\)
=> mA = mC + mH = 0,6.12 + 1,2 = 88,4(g) < 13,2(g)
=> Trong A có chứa O
=> mO = 13,2-8,4 = 4,(g) => nO = 0,3(mol)
Đặt CTTQ của A là CxHyOz
Ta có tỉ lệ :
x : y : z = nC : nH : nO = 0,6 : 1,2 : 0,3 = 2 : 4 : 1
=> Ct đơn giản của A là (C2H4O)n
ta có : n = \(\dfrac{88}{12.2+4+16}=2\)
Vậy => CTPT của A là C4H8O2