Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 10g hợp chất hữu cơ A sinh ra 33,85g CO2 và 6,94g H2O. Tỉ khối hơi đối với không khí là 2,69 . Xác định CTPT của A
Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 0,295g chất hữu cơ X chứa C,H,O thu được 0,44g CO2 và 0,225g H2O . Trong 1 thí nghiệm khác, khi phân tích một lượng chất X như trên cho 55,8 cm\(^3\)N2 (đo ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với H2 là 29,5 . Lập CTHH và CTPT của X
Câu 3 : Hợp chất hữu cơ A chứa C,H,O . Trong đó thành phần % theo khối lượng là 64,865% C và 13,51% H . Xác định CTPT của A, biết khối lượng mol của A là 74
Câu 4 : Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau : 53,33% C ; 15,55% H ; còn lại là N . Xác định CTPT của A , biết A chỉ có 1 nguyên tử N
Câu 1 :
M\(_A\)= 78 g
Do sản phẩm cháy gồm CO2 , H2O nên thành phần của A gồm C , H , có thể có O
Đặt CTPT của A : \(C_xH_yO_z\)
Áp dụng công thức : \(\dfrac{M_X}{m_X}=\dfrac{44x}{m_{CO2}}=\dfrac{9y}{m_{H2O}}\)
\(\Rightarrow\)x=6 , y=6
Với M\(_A\)= 78 \(\Rightarrow\) 12.6 + 6 + 16z = 78 \(\Rightarrow\) z=0
Vậy CTPT của A là C6H6
Câu 2 :
M\(_X\)= 59
Đặt CTPT của X là \(C_xH_yO_zN_t\)
Áp dụng công thức : \(\dfrac{M_X}{m_X}=\dfrac{44x}{m_{CO2}}=\dfrac{y}{m_{H2O}}=\dfrac{11,2t}{V_{N_2}}\)
\(\dfrac{59}{0,295}=\dfrac{44x}{0,44}=\dfrac{y}{0,225}=\dfrac{11,2t}{0,0558}\)
\(\Rightarrow\)x=2 , y=5 , t=1
Với M\(_X\)= 59 \(\Rightarrow\)z=1
Vậy CTPT của X là C2H5ON
3.
Gọi CTHH của HCHC là CxHyOz
x=\(\dfrac{74.64,865\%}{12}=4\)
y=\(\dfrac{74.13,51\%}{1}=10\)
z=\(\dfrac{74-4.12-10}{16}=1\)
Vậy CTHH của HCHC là C4H10O
4.
%N = 31,12 %
⇒ MA = \(\dfrac{14.100\%}{31,12\%}\) = 45 ( gam/mol )
Đặt công thức tổng quát CxHyN
x = \(\dfrac{45.53,33\%}{12}\)= 2
y = \(\dfrac{45.15,55\%}{1}\)= 7
⇒ CTHH: C2H7N