Bài 1: Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
Bài 2: Dẫn 5,61 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí CO và H2 từ từ qua hỗn hợp 2 oxit CuO và FeO nung nóng lấy dư, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp giảm a gam
a) Viết các PTHH
b) Tính a
c) Tính % theo thể tích của cá khí, biết tỉ khối hỗn hợp khí so với khí CH4 là 0,4
Câu 1: Cho 5,6l (đktc) hỗn hợp X( Co và H2) qua hỗn hợp chất rắn CuO, FexOy, MgO nung nóng. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm m gam.
a, Viết PTHH
b, Tính m, biết các khí phản ứng hoàn toàn.
c, Tính thành phần % thể khí các khí có trong X, biết tỷ khối của X đối với khí Ch4 là 0,45.
Câu 2: Dùng 4,48 lít khí CO (đktc) để khử hoàn toàn 8 gam một oxit sắt theo sơ đồ:
FexOy + CO ---> Fe + CO2
Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với H2 là 20. Xác định công thức oxit sắt và thành phần % về thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng.
Câu 3:
Cho 9,3 gam hỗn hợp kim loại Na, K nung nóng trong bình kín có chứa 1,12 lít O2 (đktc) đến phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chắt rắn A.
a) Chứng minh rằng sau phản ứng hỗn hợp kim loại dư.
b) Tính m
Câu 7: Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO, và Fe3O4. Dẫn V lít khí CO dư (đktc) đi qua ống đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 54 gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí A (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 20,4.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp A.
c/ Tính V, m.
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp CH4 và C4H10 trong không khí biết rằng sau phản ứng thu được 22 gam khí CO2.
a. Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp đầu ?
b. Tính VO2 cần dùng ( đktc) để đốt cháy hết hỗn hợp trên?
Hỗn hợp khí B có thể tích 22,4 lít (đktc) gồm H2 và O2. Tỉ khối của B so với H2 bằng 5,5. Đốt nóng hỗn hợp khí B để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng
hòa tan hết 3,9(g) K vào nước thu được dung dịch X và khí Y
a) tính khối lượng X và tính thể tích Y (đktc)
b) dẫn toàn bộ Y qua ống nghiệm đựng 20(g) CuO nung nóng. kết thúc phản ứng thu được chất rắn Z. tính khối lượng Z (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn)
1. Khử 48g Cu0 bằng khí Hidro sau khi quản ứng hết lượng chất rắn thu được 40g
a) Tính V hidro (đktc) đã tham gia phản ứng
b) Tính hiệu suất phản ứng
2. Dùng hidro khử hoàn toàn hỗn hợp chứa Cuo, Fe2O3 khối lượng 40g biết m Fe2O3 khối lượng 40g biết m Fe2O3 : CO = 1:2. Sau phản ứng thu được x gam chất rắn, lấy toàn bộ chất rắn trên cho vào bình HCl du thu được V lít (đktc). Tính x, V(đktc)
Dùng Hidro khử hoàn toàn hỗn hợp chưa CuO, Fe2O3 khối lượng 40g biết m Fe2O3 : Cuo = 1:2, Sau phản ứng thu được x gam chất rắn. Lấy toàn bộ chất rắn trên cho vào bình chứa HCL dư thu được V lít (đktc). Tính x,V
Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO; Fe2O3 bằng khí hidro ở nhiệt độ cao.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thể tích khí H2 cần để khử hỗn hợp (ở đktc), biết Fe2O3 chiểm 20% khối lượng hỗn hợp.
c.Tính khối lượng các kim loại tạo thành