Câu 1:
a.Viết biểu thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ số mol/lít của dung dịch.Chú thích rõ các đại lượng trong mỗi công thức
b,Áp dụng:
-Tính nồng độ phần trăm của dung dịch \(K_2SO_4\) biết có 75 gam \(K_2SO_4\) trong 1200 gam dung dịch \(K_2SO_4\)
Tính nồng độ mol/lít của dung dịch \(Na_2CO_3\) biết có 0,06 mol \(Na_2CO_3\) trong 750 ml dung dịch \(Na_2CO_3\)
Câu 2:
Từ các kim loại Al,Zn và các axit HCl,\(H_2SO_4\) ,hãy viết các chương trình hóa học có thể dùng để điều chế khí \(H_2\) trong phòng thí nghiệm
Câu 3:
Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt : \(Na_2\) ,\(H_2,O_2,CO_2\) .Hãy trình bày cách nhận biết mỗi khí trên bằng phương pháp hóa học
Câu 4:
Phân loại và gọi tên các chất: \(Na_2O,MgCl_2,CuSO_4,Al\left(OH\right)_3,SO_2,KOH,\)\(Ca\left(HCO_3\right)_2,HNO_3\)
Câu 5:
Cho sơ đồ phản ứng: \(CaCO_3+HCl\underrightarrow{ }CaCl_2+H_2O+CO_2\)
Lấy 10 gam \(CaCO_3\) cho tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl nồng độ 5%
a,Tính thể tích khí \(CO_2\) thu được (đktc)
b,Tính m