\(PTHH:CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
Thí nghiệm này vẫn đúng với ĐLBTKL vì đã có một lượng khí Cacbonic thoát ra ngoài không khí, nên khối lượng sẽ nhẹ hơn so với ban đầu
\(PTHH:CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
Thí nghiệm này vẫn đúng với ĐLBTKL vì đã có một lượng khí Cacbonic thoát ra ngoài không khí, nên khối lượng sẽ nhẹ hơn so với ban đầu
tính khối lượng bằng gam của:
a, 6,02.10\(^{23}\) phân tử nước H2O
b, 6,02.10\(^{23}\) phân tử cacbon đioxit CO2
c, 6,02.10\(^{23}\) phân tử canxi cacbonat CaCO3
nhận xét về số trị của các giá trị khối lượng tính đc này và số trị PTK của mỗi chất
Hóa 8
Câu 3/ Viết công thức hóa học của các hợp chất và tính phần tử khối của:
a/Lưu huỳnh trioxit. biết phân từ gồm 1 S và 3 O liên kết với nhau
b/ Khí nito, biết trong phần từ gồm 2N liên kết với nhau.
c/ Natri sunfat, biết trong phản tử gồm 2Na, 1S và 4O liên kết với nhau
đ/ Canxi cacbonat. biết trong phần tự gồm ; 1Ca, 1C và 3 O liên kết với nhau
e/Kẽm clorua, biết trong phản từ gồm 1 Zn và 2 Cl tiến kết với nhau
CÂU HỎI 1 : trong hiện tượng dưới đây , cái nào là hiện tượng hóa học , cái nào là hiện tượng vậy lý.
1/ dây sắt được cắt nhỏ thành từng đoạn và tán thành đinh .
2/ cồn để trong lọ không khí bị bay hơi .
3/ đốt bột nhôm trong không khí tạo ra bột nhôm oxit .
4/ lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc .
5/ điện phân nước tạo ra khí hiđro và Oxi .
6/ vào mùa hè băng hai cực trái đất tan dần .
7/ thổi hơi thở vào nước vôi trong thì nước vôi trong bị vẩn đục .
8/ đốt cháy đường mía thành chất màu đen và mùi khét .
9/ thanh sắc hơ nóng , dát mỏng thành dao , rựa .
10/ nến trải lòng thấm vào bấc .
11/ lên men glucozơ thu được rượu etylic và khí cacbonic .
12/ đốt cháy khí hidro trong khí oxi thu được nước .
13/ nước lỏng hóa rắn ở nhiệt độ thấp .
14/ nung nóng thuốc tím KMnO4 thu được chất rắn màu đen .
15/ Muối ăn hòa tan vào nước được dung dịch muối ăn .
16/ Cho Đất đèn vào nước thu được khí axetilen .
17/ mực tan vào nước .
18/ cốc thủy tinh vỡ thành mảnh nhỏ .
19/ tán nhỏ rây nhôm hàng bột nhôm .
CÂU HỎI 2 : cho biết dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra , Viết phương trình chữ , xác định chất tham gia và sản phẩm của các phản ứng hóa học sau :
a) cho lá nhôm tác dụng với dung dịch axit clohidric thấy sủi bọt khí ở lá nhôm . Biết rằng sau phản ứng thu được Nhôm Clorua và khí hiđro .
b) Đốt sắt trong bình chứa khí Oxi thấy xuất hiện các hạt nhỏ màu nâu bám vào bình khí Oxi . Biết rằng , sau phản ứng thu được oxi sắt từ .
c) khí Cacbonic làm đục nước vôi trong do tạo thành Canxi cacbonat và nước .
d) cho Canxi cacbonat vào ống nghiệm chứa dung dịch axit sunfuric thấy sủi bọt khí xuất hiện . biết rằng , sản phẩm thu được là Canxi Sunfat , khí cacbonic và nước
**Ai giỏi hóa giúp em giải mấy bài này vớ ạk .
**Em cảm ơn nhiều 😫😫
tính phân tử khối (PTK)của các chất sau:
a/kẽm oxit,biết phân tử gồm 1 Zn và 1O
b/nhôm clorua AlCl3,biết phân tử gồm 1 Al và 3 Cl
c/Canxi hiđroxit Ca(OH)2
d/Nhôm sunfat Al2(SO4)3
(cho biết Al=27;Cl=35,5;Zn=65;O=16;H=1;Ca=40;S=32)
Hỗn hợp gồm MgCO3 , BaCl2, CuO nặng 30g được hoà tan bằng dd H2SO4 24,5% ( lấy dư 16,3% so với lượng cần thiết ) thu được dd A, 23,3g kết tủa B và 2,24l khí D (đktc)
1) Viết PTHH và cho biết thành phần A,B,D
2) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp
3) Tính khối lượng dd H2SO4 đem phản ứng
4) Tính C% của dd A
Giúp mik gấp với!!!
Bài 6: Lấy ví dụ 3 hiện tượng vật lý, 3 hiện tượng hóa học?
Bài 7: Cho đinh sắt vào dung dịch axit clohiđric ta thấy có bọt khí sủi lên, đinh sắt tan dần
a. Cho biết dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa hịc xẩy ra?
b. Viết phương trính bằng chữ của phản ứng, biết sản phẩm tạo thành là: Sắt(II) clorua và
hiđro
Bài 8: Khi đốt than cháy, có xảy ra phản ứng hóa học: C + O 2 CO 2
a. Cho biết khối lượng than bằng 9 kg, khối lượng oxi tác dụng là 24 kg. Hãy tính khối
lượng khí cacbonic tạo thành.
b. Nếu khối lượng của cacbon tác dụng bằng 6kg, khối lượng khí cacbonic thu được là 22
kg thì khối lượng khí oxi cần cho phản ứng là bao nhiêu?
Câu 3. Lập phương trình hoá học cho các phản ứng sau :
2. Kẽm tác dụng với H2SO4 tạo ra khí hiđro và kẽm sunfat
3. Magiê tác dụng với HCl tạo ra khí hiđro và Magiêclorua
4. Sắt (III) oxit Fe2O3 tác dụng với H2SO4 tạo ra nước và sắt (III) sunfat
Bài 5: Cho hỗn hợp 2 muối X2SO4, YSO4 có khối lượng 22, 1g tác dụng với dung dịch 31, 2g BaCl2, thu được 34, 95g chất rắn BaSO4 và a (g) 2 muối tan. Xác định a.
Câu 6:.Nung hỗn hợp X gồm CaCo3 và MgCO3 theo phản ứng sau :
CaCo3→ CaO+ CO2
MgCO3→ .MgO+ CO2
Nếu đem nung 31, 8g hỗn hợp X thì thu được 25,4g CO2. Tính khối lượng của hỗn hợp 2 chất MgO và CaO thu đc.
Câu 3. Lập phương trình hoá học cho các phản ứng sau :
2. Kẽm tác dụng với H2SO4 tạo ra khí hiđro và kẽm sunfat
3. Magiê tác dụng với HCl tạo ra khí hiđro và Magiêclorua
4. Sắt (III) oxit Fe2O3 tác dụng với H2SO4 tạo ra nước và sắt (III) sunfat
Bài 5: Cho hỗn hợp 2 muối X2SO4, YSO4 có khối lượng 22, 1g tác dụng với dung dịch 31, 2g BaCl2, thu được 34, 95g chất rắn BaSO4 và a (g) 2 muối tan. Xác định a.
Câu 6:.Nung hỗn hợp X gồm CaCo3 và MgCO3 theo phản ứng sau :
CaCo3→ CaO+ CO2
MgCO3→ .MgO+ CO2
Nếu đem nung 31, 8g hỗn hợp X thì thu được 25,4g CO2. Tính khối lượng của hỗn hợp 2 chất MgO và CaO thu đc.
Bài 1 : Một hợp chất X gồm 3 nguyên tố C, H, O có thành phần % theo khối lượng lần lượt là : 37.5%, 12,5 %, 50%. Biết tỷ khối của X so với H2 = 16. Tìm CTHH của X
Bài 2 : Cho biết hợp chất của nguyên tố R ( hóa trị x ) với nhóm SO4 có 20% khối lượng thuộc nguyên tố R
a) Thiết lập biểu thức tính nguyên khối của R theo hóa trị x ?
b) Hãy tính % khối lượng của nguyên tố R đó trong hợp chất của nguyên tố R với oxi ( không cần xác định nguyên tố R )
Bài 3 : Hợp chất A được cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị V với nguyên tố Oxi. Biết phân tử khối của hợp chất A bằng 142đvC. Hợp chất B được tạo bởi nguyên tố Y ( hóa trị y, 1 ≤ y ≤ 3 ) và nhóm SO4, biết rằng PTK của hợp chất A chỉ nặng bằng 0.355 lần phân tử hợp chất B. Tìm NTK của các nguyên tố x và y. Viết CTHH của hợp chất A và hợp chất B
Bài 4 :
a) Tìm CTHH của oxit sắt trong đó Fe chiếm 70% về khố lượng
b) Khử hoàn toàn 2.4 gam hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng hidro, thu được 1.76 gam kim loại. Hòa tan kim loại đó bằng dung dịch HCL dư thấy thoát ra 0.488 lít H2 ( ở đktc ). Xác định CTHH của oxit Sắt trên