m\(CuSO_4\) trong dd 20% = \(\frac{20\%.500}{100\%}\)= 100(g)
Gọi m là khối lượng CuSO4 cần thêm vào
Ta có
C%\(CuSO_4\)sau khi thêm = \(\frac{100+m}{500+m}\).100%=25%
=> m =33,33(g)
m\(CuSO_4\) trong dd 20% = \(\frac{20\%.500}{100\%}\)= 100(g)
Gọi m là khối lượng CuSO4 cần thêm vào
Ta có
C%\(CuSO_4\)sau khi thêm = \(\frac{100+m}{500+m}\).100%=25%
=> m =33,33(g)
1/ Cho dung dịch A gồm HCL và H2SO4 để trung hòa 50ml dung dịch A cần 200ml NaOH 0.2M .Sau phản ứng thu được 2.59g muối .Tính C% các chất dung dịch trong A
2/Cho 307g dung dịch Na2CO3 tác dụng với 365g dung dịch HCl a% . Sau phản ứng thu được muối clorua có nồng độ 9 % .Tính a
Thí nghiệm 1 Cho một lượng khí CO dư đi qua a gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 ở nhiệt độ cao phản ứng xong thu được 11,2 gam Fe
thí nghiệm 2 năm a gam hỗn hợp trên trong dung dịch CuSO4 để phản ứng xong thu được chất rắn có khối lượng tăng thêm 0,8 g
a phương trình hóa học
b xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan 2,16 g hh Y gồm Na, Fe, Al vào nước dư, thu được 0,448 lit khí H2 ( dktc) và một lượng chất rắn không tan. Tách lượng chất rắn này cho phản ứng hết với 60 ml dd CuSO4 1M thu được 3,2 g đồng kim loại và dd A. Tách lấy dd A cho phản ứng với 1 lượng vừa đủ dd NaOH để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nug ở nhiệt độ cáo trong kk đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B.
a) Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hh Y?
b) Tính khối lượng chất rắn B?
2. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (dktc) vào 100 ml dd gồm K2CO3 0,2 M và KOH 1,4M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd X. cho toàn bộ X tác dụng với dd BaCl2 ( dư), thu dc 11,82 g kết rủa. Tính giá trị của V?
Xác định nồng độ mol của dung dịch thu được khi hoà tan 12,5g cuso4.5h2o vào 87,5ml nước
Câu 3 ( 2 đ ): Nung hỗn hợp gồm 8,4 g sắt và 3,2 g lưu huỳnh trong môi trường không có không
khí .Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A.Cho A phản ứng với dung dịch HCl dư thu được
hỗn hợp khí B .
a. Viết các PTHH xảy ra .
b. Tính thể tích khí B thóat ra ở đktc .
Giúp em vs ạ cần gấp lắm :((
cho m gam sắt và sắt 3 oxit vào 400ml dung dịch axitclohidric 2M thấy có 2,24 lit khí thoát ra ở dktc và 2,8 gam chất rắn không tan . tính m
hòa tan hoàn toàn 2.7g al vào dung dịch h2so4 aM
sau phản ứng thu đc M g muối v lít khí ở dktc
a.tính v
b tính M
c tính A
X và Y là các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn, đều tạo hợp chất với H2 có dạng RH. gọi B,D lần lượt là hiddroxit ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. trong D, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50g dung dịch B 16,8% cần 150ml dung dịch D 1M. Xác định các nguyên tố X,Y
cho hỗ hợp gồm mgo na2o cuo fe3o4 bao khử bằng h2 dư thu được rắn b hòa tan b vào nước thu đc ddx và rắn d cho rắn d td vs hc dư thu đc m và rắn r cho x vào h2so4 thu đc kết tủa y . xác định b x d y m r và viết pthh cho thí nghiệm trên