Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Al2O3 + H2SO4 -->AI2(SO4)3+3H2O
Al + HCl ---> 2AICI3+3H2\(\uparrow\)
Cân bằng phương trình hóa học
- Al2O3 + 3H2SO4 ---> Al2 (SO4)3 + 3H2O
- 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3+ 3H2
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Al2O3 + H2SO4 -->AI2(SO4)3+3H2O
Al + HCl ---> 2AICI3+3H2\(\uparrow\)
Cân bằng phương trình hóa học
- Al2O3 + 3H2SO4 ---> Al2 (SO4)3 + 3H2O
- 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3+ 3H2
can bang cac phuong trinh
al + h2so4 = al2(so4)3+ so2 + h2s +h2o
mg + h2so4 = mgso4 + so2 +h2s+ h2o
Cân bằng phương trình hóa học:
a) Fe+O2 và Fe3O4
b)Al + HCl và AlCl3+H2
c)H2O+P2O5 và H3PO4
d)Fe(OH)3 và Fe2O3+H2O
e)H2+Cl2 và HCl
g)BaCl2+H2SO4 và BaSO4+HCl
h)Fe2(SO4)3+NaOH và Fe(OH)3+Na2SO4
help me, mai kiem tra roi, thầy phynit giúp em
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 4 khí riêng biệt:
H2S, SO2, HCl, CO2
Cho 17,6g hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư, thu được dung dịch X và 8,96(l) khí SO2 ở đktc. Dẫn toàn bộ SO2 vào 200ml dd NaOH 3M thu được dd Y.
a. Viết các phương trình hoá học của phản ứng đã xảy ra. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b. Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch Y
Hòa tan 19,5 kẽm bằng dung dịch axit clohidric
a) thể tích khí H2 sinh ra (Đktc) ?
b) nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu g sắt ?
Các cậu trả lời hộ tớ gấp nhé!
SO2 + AgNO3------> .....
HCl + NaHCl3-----> .....
HCl + FeS-----> ......
C.ơn các bạn nhiều ^^
Cho bột Mg vào bình cầu. Đậy kín nắp rồi đem cân. Sau đó đem nung nóng 1 thời gian để nguội đem can.
a. Cho biết khối lượng bình cầu nói trên thay đổi không? Giải thích
b. Nếu mở nắp bình cầu 1 thời gian sau đem cân lại thì khối lượng bình cầu thay đổi không? Giai thích
Giảng giúp tớ với:
Đánh giá FeS, CuS tan hay không tan trong dung dịch HCl.
Biết H2S có K1= 10-7,02, K2=10-12,9 và TFeS= 5*10-8 , TCuS= 8*10-3
Cảm ơn trước nha
tính thể tích dung dịch HCL 17,52% (d=1,1g/ml) để điều chế đc 4,48l khí cl ( đktc) biết H=8o%