Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron xác định chất oxi hóa chất khử
a. P + KClO3 -> P2O5 + KCl
b. Mg + HNO3 -> Mg(NO3)2 + NO + H2O
c. FexOy + Al -> Al2O3 + Fe
Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp electron:
1. SO2 + H2S \(\rightarrow\) S + H2O
2. Al + Fe3O4 \(\rightarrow\) Al2O3 + Fe
3. SO2 + Cl2 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4 + HCl
4. MnO2 + HCl \(\rightarrow\) MnCl2 + Cl2 + H2O
5. Cu + HNO3 \(\rightarrow\) Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
6. Mg + H2SO4(n) \(\rightarrow\) MgSO4 + S + H2O
7*. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
8*. H2S + KMnO4 + H2SO4 \(\rightarrow\) MnSO4 + K2SO4 + S\(\downarrow\) + H2O
Cân bằng phản ứng ôxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron chỉ rõ chất khử và chất oxi hóa
H2O+O2--->SO2+H2O
FeO + HNO3 -> Fe(NO3)3 + NxOY +H2O
FexOy+ HNO3 -> Fe(NO3)3 +NO+ H2O
M+ H2SO4(d) -> M2(SO4)n +SO2+ H2O
Câu 1 : Cho 9,75 gam kim loại R phản ứng hết với dd HNO3 thu được muối có dạng R(NO3)2 và 2,24 lít khí NO ( là sản phẩm khử duy nhất - đktc ). Xác định kim loại R?
Câu 2 : Cho m gam Cu phản ứng hết với dd HNO3 thu được 8,96 lít ( đktc ) hỗn hợp khí nặng 15,2 gam gồm NO và NO2. Tính giá trị m.
Câu 3 : Cho 0,51 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al phản ứng hết với dd H2SO4 đặc nóng, thu được 2,24 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất - đktc ). Tính % KL của Mg và Al trong X
hòa tan hoàn toàn 3,37g hỗn hợp Cu,Fe,Mg,Al trong dung dịch HNO3 dư thu được m gam hỗn hợp các muối sau Cu(NO3)2,Fe(NO3)3,Mg(NO3)2,Al(NO3)3 và 616 ml khí N2O là sản phẩm khử duy nhất của N(+5).tìm giá trị m
Al + H2SO4 ---> AL2(SO4)3 + SO2 + H2O
#Cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron như thế nào ạ ?
😇Hòa tan hoàn toàn 10,04 gam kim loại M thuộc nhóm IIA bằng lượng vừa đủ 450,8 gam dung dịch H2So4 10% thu được V lít ở (đktc) và dung dịch X
a) Xác định kim loại M và tính V
b) tính nồng độ % của muối trong dung dịch X
cho 12,9g hh Mg,Al p ứng với 100ml dd hh Hno3 4M ,h2so4 7M thu dc 0,1mol mỗi khí so2,no no2 .%m Al trong hh đầu