CTHH chung của muối ăn là NaxCly
%Na = 39,3% => %Cl = 100 – 39,3 = 60,7 (%)
NaxCly = 29,25 H2 = 29,25 . 2 = 58,5
Giải tương tự bài 10
Ta được kết quả: CTHH của muối ăn là NaCl.
CTHH chung của muối ăn là NaxCly
%Na = 39,3% => %Cl = 100 – 39,3 = 60,7 (%)
NaxCly = 29,25 H2 = 29,25 . 2 = 58,5
Giải tương tự bài 10
Ta được kết quả: CTHH của muối ăn là NaCl.
1) Cho cl2 tac dung voi 30,9 g NaBr sau 1 thoi gian thu duoc 26,45 gam muoi X. Tinh hieu suat cua phan ung
Sục 2.24 lit clo (đktc) vào 100 g dd NAI 45%.tính c% các chất trong dd sau phan ứng giả sử toàn bộ lượng iot tạo thành đã đc tách ra khỏi dung dịch
Bài : Clo
1. Hãy viết 2 phản ứng hóa học khác loại để chứng tỏ rằng clo là một chất oxi hóa rất mạnh. Vì sao clo có tính chất đó ?
2. Nêu các phản ứng chứng minh rằng tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom và iot.
3. Mangan đioxit (MnO2) được dùng khi điều chế khí oxi từ kali clorat (KClO3) và được dùng khi điều chế clo từ dd axit clohiđric (HCl). Hãy cho biết vai trò của MnO2 trong mỗi quá trình đó.
4. Khi hòa tan clo vào nước ta thu được nước clo màu vàng nhạt. Khi đó một phần clo tác dụng với nước. Vậy nước clo có chứa những chất gì
5. Thổi khí clo đi qua dung dịch natri cacbonat, người ta thấy có khí cacbonic thoát ra. Hãy giải thích hiện tượng bằng các ph.trình phản ứng.
6. Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau:
Cl2 , CO2 , O2 , H2 .
7. Cho 73 g dd HCl 20 % tác dụng vừa đủ với 500 ml dd KMnO4. Lấy lượng khí X sinh ra tác dụng với lượng dư kim loại M thu được 11,875g muối clorua.
Tính nồng độ mol / lit của dd KMnO4
Xác định kim loại M.
8. Cho 69,6 g mangan đioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric đặc. Toàn bộ lượng clo sinh ra được hấp thụ hết vào 500ml dd NaOH 4M. Hãy xác định nồng độ CM của từng chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Coi thể tích dd không thay đổi.
cho một luồng khí clo đi qua 3g một nguyên tố A rồi sau đó làm lạnh thu đuược 1,06g một chất rắn màu hồng B. Đun nóng B trong dòng khí nitơ rồi đẫn khí sinh ra qua dung dịch KI. Chuẩn độ dung dịch sẫm màu sinh ra bằng natri thiosunfat 0,12 M. Chất rắn C sinh ra khi nhiệt phân B được hòa tan vào nước rồi cô bay hơi dung môi thu được chất rắn D. Khí sinh ra được hòa tan vào 150ml nước đuược dung dịch E.Chuẩn độ 20ml dung dịch E bằng dung dịch NaOH 0,1M. Đun nóng chất rắn D ở 400°C thu được 0,403g chất rắn F. Đun nóng chất rắn F trong dòng khí hidro đuược 0,3g A
a) Xác định các chất từ A đến F.
b) Viết các phản ứng xảy ra.
c) Tính thể tích dung dịch natri thiosunfat cần để chuẩn độ dung dịch sẫm màu.
d) Tính thể tích dung dịch NaOH cần để chuẩn độ 20ml dung dịch E.
e) Tại sao phản đun nóngB trong dòng khí Nito? Có thể thay khí nito bằng chất nào khác?
1.Cho 4,5g muối natri halogenua (X) tác dụng hết vs dd AgNO3 dư thứ đc 7,05g kết tủa . Muối X là
2.Dẫn 7,84 lít Cl2(đktc) vào 400ml dd NaOH 2M ở nhiệt độ thường. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd Y. Số chất tan có trong Y là?
Lấy 2 lít khí hidro tác dụng với 3 lít khí clo. Hiệu suất phản ứng là 90%. Tính %V mỗi khí trong hỗn hợp sau phản ứng, biết thể tích các khí đo được ở cùng một điều kiện.
Clo thể hiện tính oxi hóa hay tính khử khi tác dụng với các chất khác? Giải thích và chứng minh.
Khí Clo là khí mùi xốc, rất độc, có khả năng phá hoại niêm mạc của đường hô hấp. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế và thu khí Clo bằng phương pháp dời chỗ không khí theo hình 5.3 trang 100 hóa học 10
– Cho biết vai trò của miếng bông tẩm dung dịch NaOH đặt trên miệng bình (3)?
– Nêu phương pháp đơn giản và an toàn để nhận biết khi nào bình (3) đã thu đầy khí Clo?
Khi cho 2gam hỗn hợp X gồm Mg,Al,Zn,Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dd HCl thì thu được 1,12l khí H2(đkt)?
Nếu cho 2gam hỗn hợp X như trên phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí Cl2 thì thu được 5,763 gam hh muối. thành phần % về kl của Fe là?