BÀI 1: Hòa tan hoàn toàn 13g kim loại R có hóa trị không đổi vào dd HNO3HNO3 loãng dư. Cho thêm dd NaOHNaOH nóng dư vào dd sau phản ứng thì thấy thoát ra 1,12l112l chất khí(đkc). R?
lập các phương trình hóa học sau đây :
a) H3PO4 + K2HPO4 \(\rightarrow\)
1 mol 1 mol
b) H3PO4 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\)
1 mol 1 mol
c) H3PO4 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\)
1 mol 2 mol
d) H3PO4 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\)
2 mol 3 mol
một quặng photphat có 35% Ca3(PO4)2 . Hãy tính hàm lượng phần trăm P2O5 có trong quặng trên .
một quặng photphat có 35% Ca3(PO4)2 . Hãy tính hàm lượng phần trăm P2O5 có trong quặng trên .
viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và dạng ion rút gọn giữa H3PO4 với lượng dư của : a) BaO ; b) Ca(OH)2 ; c) K2CO3
viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và dạng ion rút gọn giữa H3PO4 với lượng dư của : a) BaO ; b) Ca(OH)2 ; c) K2CO3
hỗn hợp CO va Co2 (dkc) đi va Fe3O4 dư đun nóng sau đó va Ca(OH)2 dư sau phản ứng thu được 8.4g Fe và 30g kết tủa tính thể tích từng khí
lập các phương trình hóa học sau đây :
a) H3PO4 + K2HPO4 →
1 mol 1 mol
b) H3PO4 + Ca(OH)2 →
1 mol 1 mol
c) H3PO4 + Ca(OH)2 →
1 mol 2 mol
d) H3PO4 + Ca(OH)2 →
2 mol 3 mol