nhận xét số dân và sự phân bố dân cư ở nước ta
#hdcm
Câu 1 Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
a. Nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ
b. Phân tích ý nghĩa của sông Hồng đối với phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư của vùng Đồng bằng sông Hồng. Hệ thống đê điều có những mặt tiêu cực nào?
câu 1 :Những khó khăn do phân bố dân cư không đồng đều mang lại ?
câu 2: Hãy cho biết công nghiệp khai thác nhiên liệu ở nc ta phân bố đâu ? Vì sao lại phân bố ở đó?
câu 3: Trình bày cơ cấu các nhóm du lịch ở nc ta ?
Câu 3: Dựa vào lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ và vốn hiểu biết của mình:
a/ Cho biết địa bàn phân bố chủ yếu của cây cao su.
b/ Giải thích vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng này?
Phân tích điều kiện và trình bày tình hình sản xuất công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
Cảm ơn ạ, nếu có thời gian giải giùm tớ những câu tớ đã đăng.
Dựa vào atlat địa lý vn trang 15 và kiến thức đã học hãy:
1) Nhận xét dân số phân theo khu vực nông thôn, thành thị ở nước ta giai đoạn 1960-2007
2)Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo khu vực nông thôn, thành thị ở nước ta giai đoạn 1960-2007
3) nhận xét tốc độ tăng trưởng dân số cả nước, dân số phân theo khu vực nông thôn, thành thị giai đoạn 1960-2007
4) nhận xét tình hình phát triển dân số nước ta giai đoạn 1960-2007
5)nhận xét cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta phân theo khu vực nông thôn, thành thị giai đoạn 1960-2007
6) nhận xét sự thây đổi quy mô và cơ cấu dân số nước ta phân theo khu vực nông thôn và thành thị
Dựa vào Atlat địa lý VN trang 15 hãy:
1) nhận xét cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1996-2007
2) nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1995-2007
3) nhận xét cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1995-2007
giúp mình với
BÀI 5. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ
NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
BÀI HỌC: HS hoàn thành bảng:
1.Phân tích tháp dân số năm 1989 và năm 1999:
Hình dạng tháp tuổi | Đỉnh | Đáy |
|
|
|
|
|
|
Tháp tuổi | Số người trong từng độ tuổi (%) | Nhận xét về kết cấu dân số | |||||
0 - 4 tuổi | 20 - 24 tuổi | 60 - 64 tuổi | |||||
Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ | ||
1989 | …………….. | …………….. | ……………….. | ………………. | ………………… | ………………… | ……………………………………………….. |
1999 | …………….. | …………….. | ………………. | ……………….. | ………………… | ………………… | ……………………………………………….. |
2. Nhận xét và giải thích:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
3. Thuận lợi, khó khăn và giải pháp:
a. Thuận lợi:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
b. Khó khăn:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
c. Biện pháp:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
HẾT
Nhận xét nào không đúng với bảng số liệu ?
Quy mô đàn trâu, bò của Trung du và miền núi Bắc Bộ gấp Tây Nguyên khoảng 3 lần.
Cơ cấu đàn trâu và bò của hai vùng trái ngược nhau.
Chênh lệch số lượng đàn trâu giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Ngyên ít hơn đàn bò.
Tỉ lệ đàn trâu, bò so với cả nước của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn hẳn Tây Nguyên.