Câu 1 6HCL + KCLO3 -> KCL + 3H20 + 3 Cl2
Khi tăng nồng độ HCL lên 2 lần, nồng độ cùa KCLo3 lên 4 lần ( giữ nguyên nhiệt độ phản ứng). thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần
Câu 2 hòa tan 17.2(G) CaS04.2h20 vào một lượng nước tạo thành 100ml dung dịch. xác định nồng đọ mol/l và C%kl/V của dung dịch tạo thành đó
Bài 3 dung dịch HCL có V = 300ml,C%lj/V=20%
a Tính khối lượng chất tan HCL
bTinh nồng độ mol CM của dung dịch HCl.
1) Cho 10,4 hỗn hợp ba kim loại Mg, Zn, Al tác dụng vừa đủ dung dịch HCl 8% thu được dung dịch A và 6,72 lít khí H2 ở đkc
a. Tính khối lượng muối sinh ra
b. Tính tổng nồng độ % dung dịch A
2) Cho 4,875g kim loại kiềm R vào 80g nước thu được dung dịch A và 1,4 lít khí thoát ra ở đkc
a. Xác định tên kim loại
b. Tính nồng độ % dung dịch A
c. Trung hoà dung dịch A bằng dung dịch H2SO4 20%. Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng
Cho hỗn hợp A gồm Cu và Xe tác dụng với dung dịch Hcl dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác cho hỗn hợp A như vậy tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 8,96 lít khí (đktc)
a) Tính thằng phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b) Hấp thụ từ từ toàn bộ khí SO2 trên vào 600ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch thu được. Coi thể tích dung dịch không thay đổi.
Trộn 200 gam dd NaOH 10% với 300 gam dd NaOH 20% thu được dd Y. tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y.
Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B và kết tủa D. Nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn E. Thổi luồng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa E cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn G và khí X. Sục khí X vào dung dịch Ba(OH)2 thì thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc bỏ Y đun nóng dung dịch Z lại tạo kết. Xác định thành phần A, B, C,.... và viết PTHH.
Hãy tính nồng độ mol của 400gam cuso4 trong 400ml dung dịch ( tóm tắt đề bài và giải)
Hòa tan Mg cuso4 vào nước thu được 20gam dung dịch cuso4 .tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được ( tóm tắt và giải)
Cho m(g) Fe203 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 1.5M thu được dung dịch A.
A. Xác định m
B. Tìm nồng độ mol của dung dịch A, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Bài 1
Cho 22,4g sắt tác dụng hết với 200g dung dịch HCL
a) tính thể tích khi hiđrô thu được ở đktc
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Bài 2
Hoà tan hoàn toàn 5,4g AL bằng vừa đủ 200ml dung dịch HCL
a) viết PTHH cho phản ứng trên
b) tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c) tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã phản ứng
d) nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở bên trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng kim loại tạo thành
Bài 3
Cho a gam kim loại Fe phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCL 2M
a) viết PTHH
b) tính a
c) tính nồng độ mol dung dịch chất sau phản ứng, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp T gồm 3 chất Fe3O4, Fe và Al bằng 280 gam dung dịch HNO3 23,85% (dùng dư) thu được 285,32 gam dung dịch X và 4,928 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch X thu được rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Phần trăm khối lượng của Al trong T có thể là