Cho cặp chất phản ứng từng đôi một . viết pthh nếu có xảy ra
1. HCL , CU (OH)2
2 . HCL , NAOH
3. FE , CL
4. H2SO4 , CACL2
5 . AgNO3 , NACL
6 . ZN , FESO4
7 . NA2CO3 , H2SO4
1.Hòa tan hoàn toàn 10,4 g hỗn hợp gồm MgCO3 và MgO bằng 1 lượng vừa đủ dd HCl 7,3%.Sau pứ thu được 2,24 lít khí
a.Tính m mỗi chất trong hh đầu và m dd HCl cần dùng
b.Tính C% của dd thu được sau pứ
2Hòa tan 12g NaOH vào H2O dc 300ml dd NaOH,lấy dd thu được cho pứ vừa đủ với 200ml dd H2SO4.Tính nồng độ mol dd sau pứ
3Cho 400ml dd HCl pứ vừa đủ vs Zn,thu được 2,24 lít H2
a)Tính nồng độ mol của dd HCl và m muối tạo thanh
b)Cho 200ml dd HCl ở trên pứ với 50g dd KOH 22,4%(m riêng là 1,25g/ml).Tính nồng độ mol các chất có trong dd sau pứ
4.Có hh gồm bột sắt và bột kim loại M(có hóa trị k đổi).Nếu hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này trong dd HCl thì thu được 7,82 lít H2.Nếu cho lượng hh kim loại trên tác dụng với Cl2,phải dùng 8,4 lít khí.(Bik tỉ lệ mol Fe và kim loại M là 1:4)
a)Xác định thể tích khí clo đã tác dụng với kim loại M
b)Nếu m kim loại M trong hh là 5,4g thì M là kim loại nào
Cho A(g) kim loại hóa trị 2 tác dụng hoàn toàn với 100ml dd HCl thì thoát ra 0,8g khí H2 và 125g dd muối có nồng độ 30,4%
a) Tính khối lượng muối
b)Tìm nguyên tử lượng và gọi tên kim loại
c) Tính A
d) Tính khối lượng riêng của dd HCl
1: xá định công thức hóa học của các chất vô cơ :
Bt1: trong thành phần oxit của kim loại R hóa trị 3 có chứa 30% oxi theo khối lượng . Hãy xác định công thức oxit? Tính thể tích dung dịch HCL cần hòa tan 6,4 gam oxit kim loại nói trên
Bt2 : biết rằng 300ml dung dịch HCl vừa đủ hòa tan hết 5,1 gam một oxit của kim loại M chưa rõ hóa trị hãy xác định tên kim loại và công thức oxit ?
Bạn giúp mik với mai mik thi học kì rồi
chỉ dùng QT mà không sử dụng chất nào khác hãy nhận biết NaOH, HCl, H2SO4, H3PO4
Cho 5.6g sắt phản ứng với dung dịch chứa 14.6g hcl
a. Viết phương trình
B. Tính thể tích sinh ra
C. Tính khối lượng muối được tạo thành sau phản ứng
1.Cho 600ml dd BaCl2(D=1,03g/ml)10% vào 100ml dd H2SO4 20%(D=1,14g/ml).Tính khối lượng kết tủa tạo thành và xác định C% các chất trong dd thu được sau khi tách bỏ kết tủa
2.Khử hoàn toàn 8g một oxit kim loại cần vừa đủ 9,03.10^22 phân tử CO.Kim loại thu được cho phản ứng hết với HCl,thu được 2,24 lít H2.Xác định công thức của oxit đã dùng (Fe2O3)
3.Cho 4,8g kim loại A hóa trị II pứ với 200ml dd HCl1,5M thì thấy một phần kim loại không tan hết.Nếu cho 4,8g kim loại A phản ứng với 250ml dd HCl 2M thì thấy sau phản ứng vẫn còn dư axit.Xác định kim loại A
(Nguyễn Quang Anh)
Câu 1: Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4:1), trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khí có áp suất giảm 9% so với ban đầu ( trong cùng điều kiện). Tính Hiệu suất phản ứng.
Câu 2: Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300ml dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Tính giá trị của V.
Câu 3: Hòa tan hoành toàn m gam Al trong dung dịch HNO3, thấy tạo ra 4,48 lít hỗn hợp 3 khí NO, N2, N2O (tỉ lệ mol nNO : nN2 : nN2O = 1:2:2) Thể tích dung dịch HNO3 1M cần bao nhiêu lít?
Cho 2,61 gam MnO2 vào 18,25 gam dung dịch HCl 30% sau phản ứng thu được dung dịch a và khí b dẫn khí thu được sau phản ứng dẫn qua 50 ml dung dịch NaOH 2 m ở nhiệt độ thường thu được dung dịch X
a)Tính nồng độ phần trăm chất trong dung dịch a b)Tính nồng độ mol lít chất trong dung dịch X Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi