Xác định B, C, D, E, G, M. Biết A là hỗn hợp gồm Mg và Cu. Hãy viết phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: \(A\rightarrow B\rightarrow C\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}D\\E\\G\rightarrow B\rightarrow M\end{matrix}\right.\)
A+O2(dư)\(\rightarrow B\)
\(B+HCl\rightarrow C\)
\(C+Na\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}ddD\\E\\Gnung\rightarrow B\rightarrow t^0\rightarrow M\end{matrix}\right.\)
Cho \(MX_2\) có tổng p+n+e=186 . Hat mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 54 hạt .
\(A_{M^{2+}}-A_X=21\)
\(\left(p;n;e\right)_{M^{2+}}-\left(p;n;e\right)_X=27\)
Xác định M;X và công thức của \(MX_2\)
HÃY TÍNH CÁC PHÂN TỬ KHỐI CỦA CÁC NGUYÊN TỐ SAU :
a, \(Fe_{_{ }2}O_3=\)
b, \(Fe_2\left(SO_4\right)_3=\)
c, \(C_6H_{12}O_6=\)
d, \(Al\left(OH\right)_3=\)
e, \(FeCl_3=\)
Bài 1:Tổng số hạt của ion \(X^{2+}\) là 80. Trong X số hạt mang điện âm ít hơn số hạt không mang điện là 4.Xác định tên nguyên tố X. Viết kí hiệu nguyên tử X
Bài 2: Cho các ion \(X^{2-};Y^{3+};Z^{3-};T^+\) đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \(2s^22p^6\) . Hãy viết cấu hình electron đầy đủ của X, Y, Z, T
Bài 3: Brom có 2 đồng vị là \(^{79}Br\) và \(^{81}Br\). Khối lượng nguyên tử trung bình của Br là 79,91. Nếu có 105 nguyên tử\(^{79}Br\) thì sẽ có bao nhiêu nguyên tử \(^{81}Br\)
Bài 4: Tổng số hạt p,n,e trong Y là 58 và số khối của Y<40. (Biết \(1\le\dfrac{N}{P}\le1,5\)). Xác định số hat p,n,e và kí hiệu của Y
Bài 5: Nguyên tố Magie có 3 đồng vị khác nhau tương ứng với số và thành phần % tương ứng như sau \(^{24}Mg\left(78,99\%\right);^{25}Mg\left(10\%\right);^{26}Mg\left(11,01\%\right)\). Giả sử trong hỗn hợp trên có 50 nguyên tử \(^{25}Mg\) thì số nguyên tử tương ứng của 2 đồng vị còn lại là bao nhiêu?
X có khối lượng nguyên tử trung bình là 24,328. X có 3 đồng vị. Tổng số khối của ba đồng vị là 75. Số khối của đồng vị thứ hai bằng số khối trung bình cộng của hai đồng vị kia. Đồng vị thứ nhất có số proton = số notron. Đồng vị thứ 3 chiếm 11,4 % số nguyên tử và có số notron nhiều hơn đồng vị thứ 2 là 1 đơn vị. Tính số khối và % số nguyên tử đồng vị thứ 2?
Giải :
Gọi số notron của 3 đồng vị là n1 ; n2 ; n3.
Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}n_1=p=12\\A_2=\dfrac{A_1+A_3}{2}\\n_3=n_2+1\end{matrix}\right.\)
Suy ra : \(p+n_2=\dfrac{p+n_1+p+n_2+p+n_3}{2}\) (vì là đồng vị nên số proton bằng nhau).
\(\Leftrightarrow12+n_2=\dfrac{12+12+12+n_2+12+n_2+1}{2}\)
\(\Rightarrow n_2=13\Rightarrow n_3=14\)
Vậy số khối của đồng vị 2 là 25, đồng vị 3 là 26.
..................
Syndra楓葉♪ (Mượn c/h gửi cho bạn .-. các bạn có thể tham khảo, CTV đừng xóa nhé :3)
hòa tan hết 8.7 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong 80 gam dd \(H_2SO_4\) 98% đun nóng thu được dd Y và3.92 l hỗn hợp khí Z gồm \(H_2S\) và \(SO_2\) .Tỉ khối của Z so với \(H_2\) là 25.571. Cho Z lội chậm qua bình đựng dd \(Pb\left(NO_3\right)_2\) dư , xuất hiện m ga kết tủa
a) Tính giá trị m
b)Tính nồng độ % các chất trong dd Y
Các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được cho bằng công thức:
\(E_n=-\frac{13,6}{n^2}\left(eV\right)\)
Khi nguyên tử bị ion hóa thì E = 0
a, Tính năng lượng ứng với mức cơ bản của nguyên tử H
b, Người ta xác nhận rằng có 4 vạch thuộc dãy Balmer trong quang phổ phát xạ của nguyên tử H, các vạch đó ứng với sự nhảy e từ mức năng lượng 3, 4, 5, 6 về mức 2. Tính các độ dài sóng tương ứng
Tổng các hạt cơ bản của một nguyên tố R là 58, biết số khối A<20. Hãy gọi tên R, kí hiệu hóa học, kí hiệu nguyên tử.
Nguyên tố R có 2 đồng vị, đồng vị có số khối nhỏ hơn chiếm 73% . Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R 63,54.
a) Xác định số khối của mỗi đồng vị biết 2 đồng vị vs số hạt notron hơn kém nhau 2 hạt
b) Trong hạt nhân của đồng vị có số khối nhỏ, số lượng các loại hạt hơn kém nhau 5 hạt. Hãy viết kí hiệu nguyên tử của đồng vị này