\(_7^{14} C \rightarrow _{-1}^0 e+ _7^{14}N\)
Năng lượng tỏa ra của phản ứng là
\(W_{toa} = (m_t-m_s)c^2 = [m_C - (m_e+m_N)].c^2 \\= [14.0059-(0.00054+13,9992)]u.c^2 = 6,16.10^{-3}uc^2 = 6,16.10^{-3}.931,5 MeV = 5,74MeV.\)
\(_7^{14} C \rightarrow _{-1}^0 e+ _7^{14}N\)
Năng lượng tỏa ra của phản ứng là
\(W_{toa} = (m_t-m_s)c^2 = [m_C - (m_e+m_N)].c^2 \\= [14.0059-(0.00054+13,9992)]u.c^2 = 6,16.10^{-3}uc^2 = 6,16.10^{-3}.931,5 MeV = 5,74MeV.\)
Khi hạt nhân \(_7^{13}N\) phóng xạ β+ thì hạt nhân con tạo thành có số khối và điện tích lần lượt là
A.14 và 6.
B.13 và 8.
C.14 và 8.
D.13 và 6.
Cho phản ứng hạt nhân \(_{17}^{37}Cl +p \rightarrow _{18}^{37} Ar + n\) , khối lượng của các hạt nhân là mAr = 36,956889 u, mCl = 36,956563u, mn = 1,008670 u, mp = 1,007276 u, 1 u = 931 MeV/c2. Năng lượng mà phản ứng này toả ra hoặc thu vào là bao nhiêu ?
A.Toả ra 1,60132 MeV.
B.Thu vào 1,60132 MeV.
C.Toả ra 2,562112.10-19 J.
D.Thu vào 2,562112.10-19 J.
Xét một phản ứng hạt nhân: \(_1^2H+_1^2H \rightarrow _2^3He+ _0^1n\) . Biết khối lượng của các hạt nhân mH = 2,0135 u; mHe = 3,0149 u ; mn= 1,0087 u ; 1 u = 931 MeV/c2. Năng lượng phản ứng trên toả ra là
A.7,4990 MeV.
B.2,7390 MeV.
C.1,8820 MeV.
D.3,1654 MeV.
người ta dùng hạt proton bắn vào hạt nhân \(\dfrac{23}{11}\) Na tạo thành hạt nhân \(\dfrac{4}{2}\) He và \(\dfrac{20}{10}\) Ne phản ứng thu hay tỏa bao nhiêu năng lượng? cho các khối lượng hạt nhân: mna =22,98737u, m n=1,00728u, m He=4,0015u, m Ne= 19,98695u. tự luận nhé
Một proton có động năng Kp =1,46MeV bắn vào hạt nhân 73Li đang đứng yên. Hai hạt X sinh ra giống nhau và có cùng động năng.
a) Viết phương trình phản ứng. Cho biết cấu tạo của hạt nhân X. Đó là hạt nhân nguyên tử nào? Hạt nhân X còn được gọi là hạt gì?
b) Phản ứng thu hay toả năng lượng? Năng lượng này bằng bao nhiêu và có phụ thuộc vào Kp hay không?
c) Giả sử phản ứng hạt nhân trên tiếp diễn một thời gian và lượng khí tạo ra là 10cm3 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính năng lượng đã toả ra hay thu vào theo đơn vị kJ.
d) Tính động năng của mỗi hạt X sinh ra. Động năng này có phụ thuộc vào Kp hay không?
Cho phản ứng hạt nhân \(_{11}^{23}Na+_1^1H \rightarrow _2^4He + _{10}^{20} Ne\). Lấy khối lượng các hạt nhân \(_{11}^{23}Na\); \(_{10}^{20}Ne\); \(_{2}^{4}He\); \(_{1}^{1}H\) lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng này, năng lượng
A.thu vào là 3,4524 MeV.
B.thu vào là 2,4219 MeV.
C.tỏa ra là 2,4219 MeV.
D.tỏa ra là 3,4524 MeV.
Cho phản ứng hạt nhân \(\alpha + _{13}^{27}Al \rightarrow _{15}^{30}P + n\), khối lượng của các hạt nhân là \(m_{\alpha} = 4,0015 u;\)\(m_{Al} = 26,97435 u;\)\(m_P = 29,97005 u;\)\(m_n= 1,008670 u;\)\(1 u = 931 MeV/c^2\). Năng lượng mà phản ứng này toả ra hoặc thu vào là bao nhiêu ?
A.Toả ra 4,275152 MeV.
B.Thu vào 2,67197 MeV.
C.Toả ra 4,275152.10-13 J.
D.Thu vào 2,67197.10-13 J.
x là đồng vị phóng xạ biến thành hạt nhân y. ban đầu có một mẫu phóng xạ x tinh khiết. tại thời điểm t1 nào đó tỉ số của hạt nhân X trên số hạt nhân Y trong mẫu là 2,414. Đến thời điểm t2 = t1 + 345 phút tỉ số đó là 1:7. Chu kì bán rã của hạt nhân X là ?
Cho phản ứng hạt nhân sau: \(_{17}^{37}Cl +X \rightarrow _{18}^{37} Ar + n\). Biết: mCl = 36,9569 u; mn = 1,0087 u; mX = 1,0073 u; mAr = 38,6525 u. Hỏi phản ứng toả hay thu bao nhiêu năng lượng ?
A.Toả 1,58MeV.
B.Thu 1,58.103 MeV.
C.Toả 1,58 J.
D.Thu 1,58 eV.