Lấy mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm sau:
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử:
+ quỳ không chuyển màu, dung dịch đó là `NaCl`
+ quỳ chuyển màu đỏ, dung dịch đó là `HCl`
+ quỳ chuyển màu xanh, dung dịch đó là `NaOH`
Lấy mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm sau:
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử:
+ quỳ không chuyển màu, dung dịch đó là `NaCl`
+ quỳ chuyển màu đỏ, dung dịch đó là `HCl`
+ quỳ chuyển màu xanh, dung dịch đó là `NaOH`
Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ sau:
a) HCl + ? −−−> NaCl + H2O
b) NaOH + ? −−−> Cu(OH)2↓ + ?
c) KOH + ? −−−> K2SO4 + ?
d) Ba(NO3)2 + ? −−−> BaSO4↓ + ?
Chất nào trong dãy chất sau: CuO, Mg(OH)2, Fe, SO2, HCl, CuSO4 tác dụng được với:
a) dung dịch NaOH
b) dung dịch H2SO4 loãng.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng (nếu có).
Cho 100 mL dung dịch Na2SO4 0,5 M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thì thu được m gam kết tủa.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính m.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl2, biết thể tích dung dịch BaCl2 đã dùng là 50 mL.
Trong các chất sau, chất nào là acid, base, kiềm?
HCl, CuO, KOH, CaCO3, H2SO4, Fe(OH)2.
Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ chuyển hoá sau:
a) CuO \(\underrightarrow{+?}\) CuSO4 \(\underrightarrow{+?}\) Cu(OH)2 b) Mg \(\underrightarrow{+?}\) MgCl2 \(\underrightarrow{+?}\) Mg(OH)2
c) NaOH \(\underrightarrow{+?}\) Na2SO4 \(\underrightarrow{+?}\) NaCl c) K2CO3 \(\underrightarrow{+?}\) CaCO3 \(\underrightarrow{+?}\) CaCl2
Trong các chất sau, chất nào là muối, oxide base, oxide acid: CuSO4, SO2, MgCl2, CaO, Na2CO3. Viết tên gọi các muối.
Viết các phương trình hoá học điều chế MgCl2 trực tiếp từ MgO, Mg(OH)2, MgSO4.
Việc bón phân NPK cho cây cà phê sau khi trồng bốn năm được chia thành bốn thời kì như sau:
a) Tính lượng N đã cung cấp cho cây trong cả bốn thời kì.
b) Nguyên tố dinh dưỡng potassium được bổ sung cho cây nhiều nhất ở thời kì nào?