Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(OH)2↓
Chất rắn thu được sau phản ứng là: BaSO4, Mg(OH)2
Tại sao là chất rắn thì bạn tra bảng tính tan nhé!
Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(OH)2↓
Chất rắn thu được sau phản ứng là: BaSO4, Mg(OH)2
Tại sao là chất rắn thì bạn tra bảng tính tan nhé!
Cho 13,44 (l) CO2 (đktc) phản ứng hết với V (l) dung dịch Ca(OH)2 4M. Sau phản ứng cô cạn thu được 74,8 (g) chất rắn. Tính V=?(l)
Dãy chất sau đây chỉ gồm các bazo là:
A.HCl, HNO3, H2SO4. B.SO2,CO2,Na2O,CaO
C.NaOH,Cu(OH)2,Fe(OH)3. D.CaO,Ba(OH)2,MgSO4.
Hộ mình với
Giải bài : Nung 150g đá vôi (CaCO3) chứa 20% tạp chất thu được chất rắn A và khí B Chất rắn A vào dung dịch HCL dư thu được dung dịch C và khí 4,48l khí D (đktc)Hấp thụ toàn bộ khí D vào 120g dd NaOH 10% thu được dd E cô cạn dd E cô cạn dd E thu được m gam muối khan
Tính m muối khan sau khi cô cạn dd E
Hòa tan hết 2,019g hỗn hợp gồm muối clorua của kim loại A chỉ có hóa trị 1, muối clorua cảu kim loại B chỉ cso hóa trị 2 trong mọi hợp chất vào nước được dung dịch X. cho 50ml dung dịch AgNO3 1M vào dung dịch X, sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được 5,74g kết tủa. lọc kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc thu được a g muối khan,
a/ Tìm a
b/ xác định KL A,B biết rằng MB=MA+1
Hỗn hợp X gồm kim loại A và B cho 11,2 gam X vào dung dịch HCl, X tan hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 39,6 g muối. Mặt khác, nếu cho 22,4 g X vào dung dịch HCl thu được 16,8 l khí. Cô cạn dung dich sau phản ứng thu được chất rắn khan Y. tính khối lượng Y và mol HCl phản ứng
Cho 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 0,5M và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) 1,5M. Thêm từ từ dung dịch H2SO4
0,5M vào dung dịch X cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần, thu được kết tủa Y. Đem nung kết tủa Y này đến khối lượng
không đổi thu được 24,32 gam chất rắn Z. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M đã dùng là
1. Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa tri II và một kim loại hóa trị III cần dùng hết 170 ml dd HCl 2M. Cô cạn dd sau pư được bao nhiêu g muối khan
2. Hấp thụ hoàn toàn 4,48l ( đktc) CO2 vào 100ml dd gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được m (g) kết tủa trắng. Tính m
cho 17,1g ba(oh)2 vào 200g dung dịch dung dịch h2so4 loãng dư. khối lượng dung dịch sau phản ứng khi lọc bỏ kết tủa là: (càng chi tiết càng dễ hiểu càng tốt ạ!!!)
Câu 4: Nêu cách nhận biết các dung dịch (chất lỏng) trong các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH minh họa.
a) HNO3; H2SO4; H2O b) NaCl; Na2SO4; Ba(OH)2; NaOH c) NaOH; H2SO4; BaCl2; NaCl. d NaNO3; Cu(NO3)2; Na2SO4; MgSO4. Câu 5: Hòa tan 100 g dd CuCI, 20% vào 200 g dd Ba(OH)2, phản ứng xảy ra vừa đủ a Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng kết tủa thu được. c. Tính nồng độ % dd Ba(OH)2 cần dùng. d. Tính nồng độ % dd muối thu được sau phản ứng.