Bảng dưới đây ghi cự li ném tạ (đơn vị: mét) của một vận động viên trước và sau một đợt tập huấn đặc biệt.
a) Tần số tương đối của số lần vận động viên ném dưới 20,4 m trước khi tập huấn là
A. 18,75% B. 25% C. 31,25% D. 50%
b) Tần số tương đối của số lần vận động viên ném từ 20,8 m trở lên sau khi tập huấn là
A. 20% B. 25% C. 30% D. 35%
c) Tần số tương đối của số lần vận động viên ném từ 20,8 m trở lên sau khi tập huấn tăng thêm
A. 18,75% B. 30,5% C. 35% D. 37,5%
d) Tần số tương đối của số lần vận động viên ném dưới 20,2 m sau khi tập huấn giảm đi
A. 12,5% B. 15,5% C. 35% D. 37,5%
a) Tần số tương đối của số lần vận động viên ném dưới 20,4 m trước khi tập huấn là
18,75% + 31,25% = 50%
Chọn đáp án D.
b) Tần số tương đối của số lần vận động viên ném từ 20,8 m trở lên sau khi tập huấn là 18,75% + 6,25% = 25%
Chọn đáp án B.
c) Tần số tương đối của số lần vận động viên ném từ 20,8 m trở lên sau khi tập huấn tăng thêm là: (18,75% + 6,25%) – 6,25% = 18,75%
Chọn đáp án A.
d) Tần số tương đối của số lần vận động viên ném dưới 20,2 m sau khi tập huấn giảm đi là 18,75% - 6,25% = 12,5%
Chọn đáp án A.