Bạn ơi cho mình hỏi
Thanh công cụ chứa gì
Cách tạo bảng trong văn bản Word?nêu các bước chèn thêm hàng,cột?
Nêu các thang số định dạng kí tự, định dạng đoạn văn
ý nghĩa của việc xem trước trang in/Lệnh xem trước trang in là j?Cách chèn hình ảnh vào trong văn bản?Các liểu bố trí hình ảnh mà em biết
Các bản trả lời hết hay 1 câu cx dc . Giúp mình nha
-1- CHƯƠNG 1 SOẠN THẢO VĂN BẢN MICROSOFT WORD NỘI DUNG CHÍNH PHẦN LÝ THUYẾT 1.1. Các thao tác căn bản 1.1.1. Khởi động và giới thiệu các thành phần trên màn hình làm việc của Microsoft Word Khởi động Microsoft Word Cách 1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng ngoài màn hình nền (Desktop) Cách 2: Nháy phím chuột trái vào chọn Programs chọn Microsoft Office chọn Microsoft Office Word 2003 Các thành phần trên màn hình làm việc của Word 1.1.2. Ý nghĩa của các biểu tượng trên thanh công cụ (Toolbars) Thanh thực đơn (Menu): Chứa các lệnh để gọi tới các chức năng của Word trong khi làm việc. Thanh thực đơn (Menu) Thanh chuẩn (Standard) Thanh định dạng (Formatting) Thước kẻ (Ruler) Thanh đồ họa (Drawing) Thanh trạng thái (Status) VÙNG SOẠN THẢO TÀI LIỆU Thanh cuộn (Scroll) Thanh tiêu đề (Title) -2- Tên Ý nghĩa File (Tệp) Gồm các lệnh xử lý tệp văn bản như: Open (Mở), New (Mới), Save (Lưu), Print (In),... Edit (Biên tập) Gồm các lệnh biên tập văn bản như: Cut (Cắt), Copy (Sao chép), Paste (Dán),... View (Hiển thị) Gồm các lệnh hiển thị như: Normal (Chuẩn), Page Layout (Bố trí trang), Toolbars (Thanh công cụ),... Insert (Chèn) Các lệnh chèn đối tượng vào văn bản như: Page Numbers (Số trang), Symbol (Ký tự đặc biệt), Picture (Hình ảnh),... Format (Định dạng) Gồm các lệnh định dạng như: Font (Phông chữ), Paragraph (Đoạn văn bản), Columns (cột),... Tools (Công cụ) Gồm các lệnh để thiết đặt hay định dạng Table (Bảng) Gồm các lệnh làm việc với bảng biểu Windows (Cửa sổ) Gồm các lệnh liên quan đến hiển thị cửa sổ Help (Trợ giúp) Các hướng dẫn trợ giúp Thanh chuẩn (Standard): giúp người sử dụng thực hiện các lệnh xử lý văn bản nhanh hơn thông qua các biểu tượng Biểu tượng Tên Ý nghĩa New Tạo tệp mới Open Mở tệp đã có Save Lưu tệp đang mở Print In tệp đang mở Print Preview Xem văn bản trước khi in Cut Cắt đối tượng được đánh dấu vào Clipboard Copy Sao chép đối tượng được đánh dấu vào Clipboard Paste Dán nội dung từ Clipboard vào vị trí soạn thảo Undo Hủy bỏ thao tác vừa làm Redo Khôi phục thao tác vừa hủy bỏ Thanh định dạng: giúp người sử dụng thực hiện các lệnh định dạng nhanh hơn thông qua các biểu tượng Biểu tượng Tên Ý nghĩa Bold Chữ đậm Italic Chữ nghiêng -3- Underline Chữ gạch chân Align Left Căn lề trái Center Căn giữa Align Right Căn lề phải Justify Căn đều lề trái và lề phải Line Spacing Độ giãn dòng Numbering Số chỉ mục Bullets Kí tự chỉ mục Thanh đồ họa (Drawing) Biểu tượng Tên Ý nghĩa Line Đường thẳng Arrow Hình mũi tên Rectangle Hình chữ nhật Oval Hình elip Text Box Text Box Insert WordArt Chèn chữ nghệ thuật Insert ClipArt Chèn hình ảnh từ ClipArt Insert Picture Chèn hình ảnh từ máy tính Fill Color Tô màu nền Line Color Tô màu viền Font Color Tô màu chữ Line Style Dạng đường thẳng Dash Style Nét đường thẳng Arrow Style Kiểu mũi tên Shadow Style Tạo bóng 3-D Style Tạo bóng 3D 1.1.3. Giới thiệu một số phím thường dùng khi soạn thảo Các phím di chuyển con trỏ Bốn phím Mũi tên để di chuyển con trỏ sang phải, sang trái, lên, xuống một dòng. Phím Home: di chuyển con trỏ về đầu dòng văn bản. Phím End: di chuyển con trỏ về cuối dòng văn bản. Phím PgUp: di chuyển con trỏ lên một trang màn hình. Phím PgDn: di chuyển con trỏ xuống một trang màn hình. -4- Các phím xóa ký tự Phím Delete: xóa 1 ký tự liền sau (bên phải) con trỏ soạn thảo Phím Backspace: xóa 1 ký tự liền trước (bên trái) con trỏ soạn thảo Phím Tab: tạo một khoảng trống, thường dùng để thụt đầu dòng đoạn văn bản. Phím Caps Lock: bật/ tắt chế độ gõ chữ in hoa. Phím Shift Giữ phím Shift và gõ phím ký tự chữ sẽ cho chữ in hoa Giữ phím Shift và gõ các phím có hai ký tự sẽ cho ký tự ở trên Giữ phím Shift và ấn các phím di chuyển sẽ bôi đen đoạn văn bản Phím Enter: xuống dòng để gõ đoạn văn bản mới Tổ hợp phím Ctrl + Home: đưa con trỏ soạn thảo về đầu văn bản Tổ hợp phím Ctrl + End: đưa con trỏ soạn thảo về cuối văn bản Tổ hợp phím Ctrl + Enter: ngắt trang văn bản bắt buộc (sang một trang mới) 1.1.4. Phương pháp gõ tiếng Việt Để gõ được tiếng Việt cần phải có bộ font tiếng Việt và chương trình gõ tiếng Việt. Các bộ font tiếng Việt như: ABC, VNI, Unicode … Bộ font ABC gồm các font chữ bắt đầu bởi .Vn như: .VnTime, .VNTIMEH, .VnArabia, .VnArial, .VnAristote … Các font Unicode như: Arial, Times New Roman, Tahoma … Các chương trình gõ tiếng Việt như: ABC, Vietkey, Unikey … Hiện nay bộ gõ tiếng Việt là Vietkey và Unikey đang được sử dụng rộng rãi vì có nhiều ưu điểm như: dung lượng nhỏ, hỗ trợ phương pháp gõ cho nhiều bộ font, … Giới thiệu chương trình Vietkey Chọn cách gõ Unicode khi dùng font chữ Unicode: Times New Roman, Arial, Tahoma ... Chọn cách gõ TCVN3 khi dùng font chữ .Vn: .VnTime, .VnArial, .VnArabia, .VnAristote ... Chọn chế độ gõ tiếng Việt hoặc tiếng Anh (Alt+Z) Hiện cửa sổ Vietkey để thiết lập kiểu gõ (TELEX, VNI), các tuỳ chọn, thông tin … -5- Giới thiệu chương trình Unikey Cách gõ tiếng Việt kiểu TELEX Cách gõ kiểu TELEX Chữ Gõ Dấu Gõ phím â aa Sắc s ă aw Huyền f ô oo Hỏi r ơ ow hay [ Ngã x ư w hay uw hay ] Nặng j đ dd Bỏ dấu z ê ee 1.1.5. Thao tác mở tệp văn bản Mở một tệp trắng mới Cách 1: Nháy trái chuột vào menu File chọn New chọn Blank document Cách 2: Nháy trái chuột vào biểu tượng trên thanh chuẩn Cách 3: Giữ tổ hợp phím Ctrl + N Mở một tệp đã có trên ổ đĩa Cách 1: Nháy trái chuột vào menu File chọn Open Cách 2: Nháy trái chuột vào biểu tượng trên thanh chuẩn Bảng mã chọn Unicode khi dùng font chữ Unicode: Times New Roman, Arial, Tahoma ... Bảng mã chọn TCVN3 khi dùng font chữ .Vn: .VnTime, .VnArial, .VnArabia, .VnAristote ... Hiện bảng điều khiển Unikey Thiết lập kiểu gõ ở chế độ Telex -6- Cách 3: Giữ tổ hợp phím Ctrl + O mở ra hộp thoại Open Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: 1.1.6. Thao tác lựa chọn một khối văn bản Cách 1 Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo tại vị trí bắt đầu cần đánh dấu khối Bước 2: Giữ phím Shift Bước 3: Sử dụng các phím mũi tên để di chuyển con trỏ soạn thảo đến nơi kết thúc. Cách 2 Bước 1: Nháy trái chuột tại vị trí bắt đầu cần đánh dấu khối Bước 2: Giữ trái chuột và kéo trên phần văn bản cần đánh dấu Bước 3: Nhả chuột tại nơi kết thúc Cách 3 Bước 1: Nháy trái chuột tại vị trí bắt đầu cần đánh dấu khối Bước 2: Giữ phím Shift Bước 3: Đưa con trỏ chuột đến vị trí cuối phần văn bản cần đánh dấu rồi nháy phím trái chuột. Chú ý: Để đánh dấu khối toàn bộ văn bản ta giữ tổ hợp phím Ctrl + A 1.1.7. Thao tác sao chép, di chuyển và xóa khối văn bản Thao tác Sao chép (Copy) Bước 1: Bôi đen khối văn bản cần Sao chép 1. Chọn nơi chứa tệp 2. Chọn tệp cần mở 3. Bấm nút Open để mở tệp Bấm nút Cancel để hủy lệnh mở tệp -7- Bước 2: Thực hiện lệnh Sao chép (Copy) theo một trong các cách sau: Cách 1: Nháy trái chuột vào menu Edit chọn Copy Cách 2: Nháy trái chuột chọn biểu tượng trên thanh chuẩn Cách 3: Giữ tổ hợp phím Ctrl + C Cách 4: Nháy phải chuột vào vùng bôi đen chọn Copy Bước 3: Di chuyển con trỏ soạn thảo đến nơi cần Sao chép Bước 4: Thực hiện lệnh Dán (Paste) theo một trong các cách sau: Cách 1: Nháy trái chuột vào menu Edit chọn Paste Cách 2: Nháy trái chuột chọn biểu tượng trên thanh chuẩn Cách 3: Giữ tổ hợp phím Ctrl + V Cách 4: Nháy phải chuột chọn Paste Chú ý: Nếu muốn sao chép thành nhiều đoạn văn bản giống nhau đến các vị trí khác thì ta chỉ cần thực hiện Bước 3 và 4 nhiều lần còn Bước 1 và 2 chỉ thực hiện một lần. Thao tác Di chuyển (Cut) Bước 1: Bôi đen khối văn bản cần di chuyển Bước 2: Thực hiện lệnh di chuyển (Cut) theo một trong các cách sau: Cách 1: Nháy trái chuột vào menu Edit chọn Cut Cách 2: Nháy trái chuột chọn biểu tượng trên thanh chuẩn Cách 3: Giữ tổ hợp phím Ctrl + X Cách 4: Nháy phải chuột chọn Cut Bước 3 và 4: Thực hiện tương tự như ở thao tác Sao chép Thao tác Xoá trong văn bản Để xoá một hoặc một vài ký tự, ta chỉ cần dùng các phím sau: Phím DELETE : Xoá một ký tự liền sau (bên phải) con trỏ soạn thảo Phím BACKSPACE : Xoá một ký tự liền trước (bên trái) con trỏ soạn thảo Để xoá một phần văn bản ta thực hiện như sau: Đánh dấu khối phần văn bản cần xoá Ấn phím DELETE trên bàn phím 1.1.8. Thao tác lưu văn bản Lưu văn bản chưa có tên (đặt tên lần đầu) Cách 1: Nháy trái chuột vào menu File chọn Save mở ra hộp thoại Save As Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: -8- Cách 2 Nháy trái chuột vào biểu tượng trên thanh chuẩn mở ra hộp thoại Save As Thực hiện tương tự như theo Cách 1 Cách 3 Giữ tổ hợp phím Ctrl + S mở ra hộp thoại Save As Thực hiện tương tự như theo Cách 1 Lưu văn bản với tên khác (đổi tên văn bản) Nháy trái chuột vào menu File chọn Save As … mở ra hộp thoại Save As Thực hiện tương tự như Lưu văn bản chưa có tên (đặt tên lần đầu) 1.1.9. Thoát khỏi Microsoft Word Cách 1: Nháy trái chuột vào menu File chọn Exit Cách 2: Nháy trái chuột vào biểu tượng trên thanh tiêu đề Cách 3: Giữ tổ hợp phím Ctrl + W hoặc Alt + F4 Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì sẽ xuất hiện một hộp thoại: Khi đó chọn: Yes: ghi tệp trước khi thoát No: thoát không ghi tệp Cancel: huỷ lệnh thoát 1. Chọn nơi ghi tệp 2. Gõ tên cho tệp 3. Bấm nút Save để ghi tệp Bấm nút Cancel để hủy lệnh ghi tệp -9- 1.2. Định dạng văn bản 1.2.1. Định dạng phông chữ (Font) Định dạng bằng hộp thoại Font Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản cần định dạng Bước 2: Nháy trái chuột vào menu Format chọn Font … mở ra hộp thoại Font Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: Định dạng trực tiếp trên Thanh định dạng (Formatting) Bôi đen đoạn văn bản cần định dạng Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: 1.2.2. Định dạng đoạn văn bản (Paragraph) Định dạng bằng hộp thoại Paragraph Chọn font chữ Chọn kích thước chữ Chọn màu chữ Chọn kiểu gạch chân Khung xem trước định dạng Chọn kiểu chữ (bình thường, đậm, nghiêng ... Thiết lập ngầm định cho tài liệu Hủy chọn và thoát Đồng ý thiết lập Chọn font chữ Chọn kích thước chữ Chữ đậm (Ctrl+B) Chữ nghiêng (Ctrl+I) Chữ gạch chân (Ctrl+U) -10- Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản cần định dạng Bước 2: Nháy trái chuột vào menu Format chọn Paragraph … mở ra hộp thoại Paragraph Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: Định dạng trực tiếp trên Thanh định dạng (Formatting) Bôi đen đoạn văn bản cần định dạng Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: 1.2.3. Định dạng số cột cho văn bản (Columns) Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản cần định dạng số cột Bước 2: Nháy trái chuột vào menu Format chọn Columns … mở ra hộp thoại Columns Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: Chọn cách căn lề Khoảng cách tính từ lề trái và phải Khoảng cách giữa các dòng Khoảng cách với đoạn trước và sau Khung xem trước định dạng Đồng ý thiết lập Hủy bỏ thiết lập Căn lề trái (Ctrl+L) Căn giữa (Ctrl+E) Căn lề phải (Ctrl+R) Căn đều 2 lề (Ctrl+J) -11- Chú ý: Để chia cột văn bản được thành công ta nên thực hiện như sau: Bước 1: Sau khi kết thúc đoạn văn bản vừa gõ ta thêm dấu chấm ở cuối đoạn rồi ấn phím Enter. Bước 2: Bôi đen từ đầu đoạn văn bản cần chia đến đúng dấu chấm cuối cùng. 1.2.4. Thiết lập Bullets and Numbering Thiết lập Bullets (ký tự chỉ mục) Nháy trái chuột vào menu Format chọn Bullets and Numbering … mở ra hộp thoại Bullets and Numbering chọn thẻ Bulleted Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: Dạng mặc định 1 cột Chia thành 2 cột Chia thành 3 cột Chia thành 2 cột, cột bên trái rộng bằng nửa cột bên phải Chia thành 2 cột, cột bên phải rộng bằng nửa cột bên trái Gõ số cột cần chia Tạo đường gạch dọc giữa các cột Đồng ý thiết lập Hủy bỏ thiết lập Khung xem Độ rộng trước thiết lập các cột bằng nhau Không thiết lập Ký tự chỉ mục Ký tự chỉ mục Đồng ý thiết lập Hủy bỏ thiết lập Định dạng thêm cho Bullets -12- Thiết lập Numbering (số chỉ mục) Nháy trái chuột vào menu Format chọn Bullets and Numbering … mở ra hộp thoại Bullets and Numbering chọn thẻ Numbered Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: 1.2.5. Tạo chữ cái lớn đầu dòng (Drop Cap) Bước 1: Bôi đen chữ cái cần định dạng Bước 2: Nháy trái chuột vào menu Format chọn Drop Cap … mở ra hộp thoại Drop Cap Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: Chú ý: Để thiết lập được chữ cái lớn thành công ta nên chú ý như sau: Không được dùng phím cách (Space Bar) để tạo khoảng trắng trước chữ cái cần thiết lập. Không thiết lập Số chỉ mục Số chỉ mục Đồng ý thiết lập Hủy bỏ thiết lập Định dạng thêm cho Numbering Số dòng chữ cái lớn cần thiết lập Dạng mặc định không tạo chữ cái lớn Tạo chữ cái lớn Chữ cái lớn ở bên lề Đồng ý thiết lập Hủy bỏ thiết lập -13- 1.2.6. Thiết lập khoảng cách Tab Nháy trái chuột vào menu Format chọn Tab … mở ra hộp thoại Tabs Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: 1.3. Chèn hình ảnh và công thức toán học 1.3.1. Chèn các ký tự đặc biệt (Symbol) Bước 1: Đặt con trỏ soan thảo tại vị trí cần chèn ký tự đặc biệt Bước 2: Nháy trái chuột vào menu Insert chọn Symbol … mở ra hộp thoại Symbol Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: 1. Thiết lập điểm dừng của Tab 2. Chọn canh lề cho Tab 3. Chọn định dạng cho Tab 4. Xác nhận thiết lập Tab 5. Đồng ý thiết lập Hủy bỏ thiết lập Xóa bỏ tất cả điểm dừng Tab 1. Chọn font có chứa kí tự đặc biệt 2. Chọn ký tự đặc biệt 3. Ấn nút Insert để chèn vào Hủy chèn và thoát -14- 1.3.2. Tạo công thức toán (Equation) Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo tại vị trí cần tạo công thức Bước 2: Nháy trái chuột vào menu Insert chọn Object … mở hộp thoại Object Trong mục Object Type chọn Microsoft Equation 3.0 chọn OK. Màn hình Word sẽ thay đổi và trình bày thanh công cụ Equation Đưa con trỏ đến các khung chèn Equation để nhập liệu Chú ý: Để gõ chỉ số trên (như: X3 , A2 ...), ta giữ tổ hợp phím Ctrl + Shift + = Để tạo chỉ số dưới (như: H2, O2, ...), ta giữ tổ hợp phím Ctrl + = Khi tạo công thức mà ta phải thường xuyên kích hoạt thanh Equation, nếu mà dùng menu Insert Object ... thì sẽ rất mất thời gian do đó ta phải đưa biểu tượng Equation lên thanh công cụ để có thể thao tác với công thức được nhanh chóng. Cách làm: Nháy phải chuột vào khoảng trắng trên thanh công cụ hiện lên danh sách lựa chọn chọn mục Customize trong hộp thoại Customize chọn thẻ Commands trong khung Categories chọn mục Insert khi đó trong khung Commands xuất hiện các biểu tượng Kéo chuột và tìm đến biểu tượng khi tìm thấy thì giữ chuột và kéo biểu tượng lên thanh công cụ. 1.3.3. Vẽ và định dạng các đối tượng đồ họa Tạo các hình vẽ đồ họa Vẽ đường thẳng, hình mũi tên, hình chữ nhật, hình elip Chèn các bất đẳng thức Chèn các khoảng cách Chèn các biến có dấu mũ Chèn các ký tự toán học Chèn các chữ cái Hy Lạp Chèn các dấu ngoặc Chèn phân số và căn Chèn chỉ số trên và dưới Chèn các dấu tổng Chèn các dấu tích phân Chèn dấu gạch trên và dưới Chèn mũi tên có thêm các công thức Chèn ma trận và các công thức -15- Bước 1: Nháy trái chuột chọn biểu tượng hình cần vẽ trên thanh công cụ đồ họa Bước 2: Di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần vẽ trong vùng soạn thảo Bước 3: Giữ trái chuột rồi di chuột để vẽ hình Chú ý: Để vẽ được hình vuông, hình tròn ta chọn hình tương ứng đồng thời giữ phím Shift Trong trường hợp muốn vẽ một hình nhiều lần liên tiếp, ta cần nháy đúp chuột vào biểu tượng hình cần vẽ rồi thực hiện thao tác vẽ như Bước 2 và 3 ở trên. Trường hợp muốn chép một hình thành nhiều hình giống nhau ta thực hiện như sau: Bước 1: Nháy trái chuột và đưa con trỏ chuột vào hình cần sao chép Bước 2: Giữ phím Ctrl Bước 3: Khi bên cạnh con trỏ chuột xuất hiện dấu cộng đen thì bấm trái chuột và kéo sang vị trí khác trong vùng soạn thảo Khi vẽ hình ta gặp phải trường hợp bên ngoài hình vẽ xuất hiện một khung bao quanh như ở dưới: Ta có thể bỏ khung đó đi để thuận tiện cho việc vẽ hình như sau: Trên thanh chuẩn nháy trái chuột vào menu Tools chọn Options mở ra hộp thoại Options Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: Vẽ đường thẳng Vẽ hình mũi tên Vẽ hình chữ nhật Vẽ hình elip Khung viền -16- Sử dụng các hình mẫu trong AutoShapes Bước 1: Nháy trái chuột vào AutoShapes hiện danh sách các danh mục chọn Bước 2: Di chuyển trên danh sách các mục chứa biểu tượng hình mẫu để chọn hình Bước 3: Nháy trái chuột chọn biểu tượng hình cần vẽ Bước 4: Thực hiện vẽ hình tương tự như các bước ở trên Định dạng hình vẽ đồ họa Chọn hình vẽ cần định dạng nháy trái chuột chọn biểu tượng trên thanh công cụ đồ họa Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: 1. Chọn thẻ General 2. Bỏ dấu tại dòng này 3. Ấn OK để đồng ý Độ dày cho nét vẽ Kiểu nét vẽ Dạng hình vẽ (hình mũi tên,...) Tạo bóng cho hình vẽ Tạo hình vẽ 3D Tô màu nền Tô màu viền Tô màu cho chữ -17- Viết chữ vào hình vẽ (đối với các hình vẽ khép kín) Bước 1: Chọn hình vẽ cần viết chữ Bước 2: Nháy phải chuột vào hình chọn Add Text Thay đổi kích thước hình vẽ Bước 1: Chọn hình vẽ cần thay đổi kích thước Bước 2: Các nút hiệu chỉnh (dạng hình tròn) xuất hiện trên hình vẽ. Bước 3: Di chuyển con trỏ chuột đến nút hiệu chỉnh, khi con trỏ chuột thành hình mũi tên 2 chiều bấm và giữ trái chuột rồi di chuột để thay dổi kích thước hình Bước 4: Nhả chuột khi hình vẽ có kích thước phù hợp Điều chỉnh và xoay hình vẽ Ngoài các nút hiệu chỉnh hình tròn, ở trên hình vẽ ta còn thấy xuất hiện nút hiệu chỉnh màu xanh, đôi khi trên một số hình còn có thêm nút hình thoi màu vàng. Để xoay hình ta nháy và kéo chuột vào nút hiệu chỉnh màu xanh Để hiệu chỉnh hình ta nháy và kéo chuột vào nút hiệu chỉnh màu vàng. Di chuyển đối tượng Bước 1: Chọn hình vẽ cần di chuyển Bước 2: Đưa con trỏ chuột vào hình vẽ khi thấy xuất hiện hình mũi tên 4 chiều tại vị trí con trỏ chuột bấm giữ trái chuột và di chuyển chuột Bước 3: Nhả chuột khi hình vẽ ở vị trí phù hợp. Chú ý: Để di chuyển hình vẽ một cách từ từ ta thực hiện như sau: Bước 1: Nháy trái chuột vào hình vẽ cần di chuyển Bước 2: Giữ phím Ctrl đồng thời sử dụng các phím mũi tên để di chuyển hình Thao tác này rất quan trọng và thường dùng trong nhiều trường hợp. Xoá hình vẽ Bước 1: Chọn hình vẽ cần xóa Bước 2: Ấn phím DELETE trên bàm phím 1.3.4. Tạo và định dạng Text Box Tạo Text Box Cách 1: Nháy trái chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ đồ họa Nút hiệu chỉnh Nút hiệu chỉnh màu vàng Nút xoay hình màu xanh -18- Cách 2: Nháy trái chuột vào menu Insert chọn Text Box Định dạng Text Box Thực hiện tương tự như đối với định dạng hình vẽ đồ hoạ Chú ý: Trong khi trình bày văn bản đôi khi ta cần phải làm mờ khung Text Box. Thao tác này rất hữu ích trong nhiều trường hợp. Thao tác làm mờ khung Text Box như sau: Nháy đúp chuột vào khung của Text Box mở ra hộp thoại Format Text Box Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: Sau khi nháy chọn OK ta thu được kết quả như hình dưới: 1.3.5. Tạo và định dạng chữ nghệ thuật (WordArt) Bước 1: Nháy trái chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ đồ họa mở ra hộp thoại WordArt Gallery Bước 2: Chọn dạng WordArt theo yêu cầu và nháy OK mở ra hộp thoại Edit WordArt Text Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: 1. Chọn thẻ Colors and Lines 2. Nháy và chọn No Fill 3. Nháy và chọn No Line 4. Chọn OK đồng ý -19- Nháy vào Go Định dạng chữ nghệ thuật Khi tạo chữ nghệ thuật sẽ có kích thước không theo ý muốn.Vì vậy để chữ nghệ thuật tạo ra theo ý của muốn thì khi tạo xong cần phải định dạng lại. Cách làm như sau: Bước 1: Nháy trái chuột vào chữ cần định dạng xuất hiện thanh công cụ WordArt (nếu không thấy xuất hiện nháy phải chuột vào chữ nghệ thuật chọn Show WordArt Toolbars) Bước 2: Nháy chuột vào biểu tượng và lựa chọn chế độ định dạng thích hợp 1.3.6. Chèn và định dạng hình ảnh từ Clip Art hoặc hình ảnh từ máy tính vào văn bản Chèn hình ảnh từ Clip Art Bước 1: Đặt con trỏ văn bản đến vị trí cần chèn hình ảnh Mặc định chưa định dạng Tạo thành hình vuông bao quanh chữ Tạo thành liên kết chặt chẽ bao quanh chữ Bên dưới văn bản Bên trên văn bản Chọn font chữ Chọn cỡ chữ Chọn kiểu chữ Chọn OK đồng ý Chọn Cancel hủy bỏ -20- Bước 2: Nháy trái chuột vào menu Insert chọn Picture chọn Clip Art khung bên phải xuất hiện hộp thoại ClipArt Bước 3: Nháy mục Go Bước 4: Chọn hình cần chèn theo yêu cầu Bước 5: Chèn hình ảnh vào văn bản như sau: Cách 1: Nháy trái chuột vào hình cần chèn Cách 2: Nháy phải chuột vào hình cần chèn chọn Insert Chèn hình ảnh từ máy tính vào văn bản Bước 1: Đặt con trỏ văn bản đến vị trí cần chèn tập tin hình Bước 2: Nháy trái chuột vào menu Insert chọn Picture chọn From File mở ra hộp thoại Insert Picture Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: Định dạng chữ nghệ thuật Hình ảnh được chèn vào sẽ ở vị trí con trỏ lúc đầu và có kích thước không theo như ý muốn do vậy để hình ảnh chèn vào đúng theo ý muốn thì ta cần phải định dạng lại hình ảnh. Cách định dạng như sau: Bước 1: Chọn hình ảnh cần định dạng Bước 2: Nháy đúp chuột vào hình ảnh cần định dạng mở ra hộp thoại Format Picture chọn thẻ Layout Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: 1. Thư mục chứa hình ảnh 2. Chọn hình ảnh 3. Chọn Insert để chèn hình ảnh Hủy bỏ chèn -21- 1.4. Tạo bảng 1.4.1. Các bước để tạo một bảng Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo đến vị trí cần tạo bảng Bước 2: Nháy trái chuột vào menu Table chọn Insert chọn Table mở ra hộp thoại Insert Table Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: Hình ảnh ở trên văn bản Dạng mặc định ban đầu Tạo thành hình vuông bao quanh chữ Tạo thành liên kết chặt chẽ quanh chữ Hình ảnh ở dưới văn bản Chọn OK đồng ý Nhập số cột Nhập số hàng Chọn độ rộng các cột Độ rộng cột tự động vừa khít nội dung Độ rộng cột vừa với trang giấy và vừa với nội dung Chọn các bảng biểu đã thiết kế sẵn Chọn OK đồng ý -22- 1.4.2. Các thao tác trong bảng Chèn thêm dòng hoặc cột Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo vào vị trí cần chèn thêm dòng hoặc cột Bước 2: Nháy trái chuột vào menu Table chọn Insert … Khi đó có 1 số lựa chọn: Xóa bảng, dòng hoặc cột Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo vào vị trí cần xóa dòng hoặc cột Bước 2: Nháy trái chuột vào menu Table chọn Delete ... Khi đó có 1 số lựa chọn: Gộp nhiều ô thành một ô Bước 1: Chọn các ô cần gộp Bước 2: Nháy trái chuột vào menu Table chọn Merge Cells hoặc nháy phải chuột vào vùng cần gộp ô chọn Merge Cells Thêm cột vào bên trái cột hiện tại Thêm cột vào bên phải cột hiện tại Thêm hàng vào bên trên hàng hiện tại Thêm hàng vào bên dưới hàng hiện tại Xoá cả bảng Xoá các cột đã chọn Xoá các hàng đã chọn -23- Tách một ô thành nhiều ô Bước 1: Chọn ô cần tách Bước 2: Nháy trái chuột vào menu Table chọn Split Cells … mở ra hộp thoại Split Cells Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: 1.4.3. Định dạng bảng bằng cách sử dụng thanh Menu hoặc sử dụng thanh công cụ Tables and Borders Kẻ khung viền cho bảng Bước 1: Chọn bảng hoặc các ô cần kẻ khung viền Bước 2: Nháy trái chuột vào menu Format chọn Borders and Shading ... mở ra hộp thoại Borders and Shading Chọn thẻ Borders Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: Nhập số cột cần chia Nhập số hàng cần chia Chọn OK đồng ý Khung xem trước Không kẻ khung Các nút kẻ từng đường khung Chỉ kẻ khung viền ngoài Kẻ khung bao quanh tất cả ô Tự kẻ khung theo ý muốn Kiểu đường kẻ Màu đường kẻ Độ dày đường kẻ Chọn OK đồng ý -24- Định dạng nền cho bảng Bước 1: Chọn bảng hoặc các ô cần định dạng nền Bước 2: Nháy trái chuột vào menu Format chọn Borders and Shading ... mở ra hộp thoại Borders and Shading Chọn thẻ Shading Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: Sử dụng thanh công cụ Tables and Borders Nháy trái chuột vào menu Table chọn Draw Table xuất hiện thanh công cụ Tables and Borders Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: Chọn màu tô Chọn kiểu tô Khung xem trước Chọn OK đồng ý Không tô màu Bút kẻ khung Gộp ô Màu đường kẻ Độ dày đường kẻ Tẩy để xoá đường kẻ Kiểu đường kẻ Chia ô Chiều cao các hàng bằng nhau Chiều rộng các cột bằng nhau Chuyển hướng chữ Màu nền Căn chỉnh lề chữ -25- BÀI TẬP THỰC HÀNH BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 Trình bày và định dạng cho đoạn văn bản sau: (Yêu cầu Font chữ là Times New Roman, cỡ chữ 14) CHÂN DUNG NHÀ KHOA HỌC “Ước mơ của em: nhà khoa học tương lai…”. Nhưng có lúc nào bạn tự hỏi mình: Thế nào là nhà khoa học? Song còn câu trả lời độc đáo của bạn trẻ Việt Nam thì sao, nhất là câu trả lời rất riêng của chính bạn? Câu hỏi này đã được 2.500 học sinh từ 10 đến 17 tuổi ở Ấn Độ, Chi Lê, Pháp, Mỹ, Ý, Úc, Cu Ba và Nam Phi trả lời qua những bức tranh tham gia cuộc thi vẽ chân dung nhà khoa học. Lạ làm sao khi hầu hết đều vẽ nhà khoa học như một người… đeo kính trắng dày cộp, tóc tai bù xù và lúc nào cũng khoác áo choàng trắng, bận bịu với lỉnh kỉnh những chai lọ cùng ống nghiệm và luôn làm việc đơn độc, … Giáo sư Leopoldo de Meis, người có sáng kiến mở ra cuộc thi này nhận xét: ”Đó là chân dung của người kỹ thuật viên phòng thí nghiệm, hay của những người làm nghề giả kim hồi thế kỷ 18, 19 chứ nào phải là nhà khoa học!”. Theo Giáo sư, có lẽ các bạn trẻ đã “thừa hưởng” hình ảnh ấy từ các phim hoạt hình và truyện tranh. BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 Trình bày và định dạng cho đoạn văn bản sau: ☺ Tiếng Vọng ột người đàn ông và vợ ông ta đi du lịch về miền Tây và dừng lại ở một tấm biển đề “Tiếng Vọng”. Người vợ bảo: Thử xem Anh chồng nghĩ đó là điều ngốc nghếch, nhưng cũng thử một lần xem sao. Anh ta nói rồi hét thật to: Vô lý. Sau một phút, anh ta bảo: Thấy không? Chẳng có gì xảy ra cả. Người vợ nói: Thử lần nữa xem. M TRUYỆN CƯỜI -26- Lần này anh ta lại hét: Tôi là người bảnh trai nhất trên đời. Và sau đó một tiếng dội lại: “Vô lý…lý…lý…” Cô đọng thông tin ang biên tập bài viết của một phóng viên, thư ký tòa soạn gọi anh này lên khiển trách: Bài này chỉ cần viết trong 50 chữ, mà anh viết tới 500 chữ! Anh có biết một diện tích như vậy trên mặt báo giá bao nhiêu tiền không? Mang về cô đọng lại cho tôi. Cuối cùng tin đó được đăng như sau: “Nguyễn Thanh X, Cần Thơ. Tối 22/5, bật lửa soi xem xe còn hay hết xăng. Xăng còn, X thọ 30 tuổi”. BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 Trình bày và định dạng cho đoạn văn bản sau: ord là cách nói gọn của từ Wordprocessor (phần mềm xử lý văn bản). Quá trình xử lý văn bản bao gồm hai giai đoạn chính: Soạn thảo (Editing) và xử lý (Processing). Soạn thảo văn bản là công việc rất thường gặp trong văn phòng và là công việc rất nhàm chán khi người ta còn dùng máy đánh chữ (Typewriter) để thực hiện. ới máy đánh chữ, mỗi lần bạn gõ một phím thì lập tức các ký tự được in ra giấy. Khi gõ hết một hàng, bạn phải kéo cần để xuống hàng. Muốn canh lề cho ngay ngắn, bạn phải canh bằng tay và mắt. Một văn bản đã được tạo xong, nếu có lỗi thì phải gõ lại từ đầu và có thể mắc phải khuyết điểm như lần trước (càng gõ càng sai). ới máy vi tính và Word, mãi đến lúc bạn ra lệnh in, có thể vẫn chưa có vết nào trên giấy mà đòi hỏi bạn phải xác nhận lại lần nữa mới in. Văn bản chỉ hiện ra trên màn hình để bạn kiểm tra và hiệu chỉnh cho đúng. Mỗi khi bạn gõ đến cuối hàng, chế độ Wordwrap sẽ tự động mang trọn từ xuống hàng và tự động sắp xếp các mức canh lề (Margin) đã được khai báo trước đó. Ngoài ra, với những công cụ (Tools) xử lý văn bản như: Tìm kiếm và thay thế (Find and Replace), sắp xếp (Sort), sao chép (Copy), di chuyển (Cut),… làm cho Word trở thành người bạn đồng hành không thể thiếu của người thư ký văn phòng. Đ W V V PHẦN MỀM XỬ LÝ VĂN BẢN Khèi ngµnh Kinh tÕ & N«ng l©m Trang 27 BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 Trình bày và định dạng cho đoạn văn bản sau: WHO - DỊCH SARS ĐANG LẮNG DỊU Tại Đài Loan - Trung Quốc, hai điểm đỏ của dịch SARS hiện nay, số ca nhiễm mới chỉ dừng lại ở mức một con số trong nhiều ngày qua. Hồng Kông - khu vực đỏ của dịch bệnh trong tháng 3 - cũng vừa được Trung tâm Kiểm soát và phòng bệnh Mỹ (CDC) dỡ khỏi khuyến cáo đi lại. Còn tại Toronto, nơi có một số bệnh viện bị virus SARS tấn công trở lại, cũng đã có những biện pháp khống chế đạt hiệu quả. uy nhiên, người đứng đầu mạng lưới dịch SARS toàn cầu của Liên Hợp Quốc Mike Ryan nhấn mạnh rằng: chưa thể kết luận điều gì dựa vào số liệu của một ngày. Ông cảnh báo Trung Quốc cần tránh để xảy ra hiện tượng tương tự như ở Toronto, bằng việc đảm bảo công tác giám sát dịch bệnh ở đây luôn “nhạy bén” không bỏ sót một trường hợp nhiễm bệnh nào. BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 Trình bày và định dạng cho đoạn văn bản sau: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT DỆT NHUỘM MAY ABC Công ty ABC chúng tôi là công ty chuyên ngành về vải sợi với hai chức năng Thương mại và Sản xuất Dệt Nhuộm May. Mục tiêu công ty không dừng lại mà luôn luôn phát triển nên rất trân trọng những tài năng đó. 1. TRỢ LÝ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ T Hôm nay (05/06/2003) là một ngày đáng nhớ với người dân Thế giới sau gần 4 tháng chiến đấu với dịch bệnh SARS - không một ca tử vong nào được ghi nhận. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) cho rằng đây là dấu hiệu lạc quan, song vẫn cần phải đề phòng nguy cơ tái phát dịch. Các bạn có muốn khẳng định tài năng và vị trí của mình? Mời các bạn tham gia vào các vị trí sau: -28- • Tuổi trên 35. Có tầm nhìn chiến lược, năng động. • Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm lãnh đạo hoặc quản lý. • Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Quản trị kinh doanh. Thông thạo Anh văn. Sử dụng được các phần mềm vi tính thông dụng. 2. TRƯỞNG PHÒNG HÀNH CHÍNH – NHÂN SỰ Tốt nghiệp Đại học. Anh văn tối thiểu bằng B. Trên 30 tuổi, có kinh nghiệm trong công tác Hành chính – Quản trị nhân sự tại Công ty sản xuất Công nghiệp. 3. CHUYÊN VIÊN VI TÍNH Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Tin học. Có kinh nghiệm về thiết kế, tạo mẫu bằng vi tính và lập trình quản lý trên mạng. Có khả năng giao tiếp và nghiên cứu các tài liệu chuyên môn bằng tiếng Anh. Năng động, có khả năng làm việc độc lập. a. Lương và các chế độ phụ cấp hấp dẫn. b. Công ty sẽ tạo một công việc lâu dài và ổn định. c. Được tạo mọi điều kiện thuận lợi để nâng cao trình độ. 1) Sơ yếu lý lịch có dấu chứng thực của chính quyền địa phương (theo mẫu thông dụng bằng tiếng Việt) 2) Đơn xin việc viết bằng tiếng Anh (Application Form) 3) Tóm tắt bản thân viết bằng tiếng Anh (Curriculum vitae) (Có chứng thực của chính quyền địa phương) 4) Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ. 5) Ảnh 4 x 6: 2 chiếc BÀI THỰC HÀNH SỐ 6 Trình bày và định dạng cho đoạn văn bản sau: MỤC LỤC VĂN NGUYỄN ĐÔNG THỨC Chia tay Truyện ngắn 5 Các bạn trúng tuyển sẽ được: Hồ sơ bao gồm: -29- VÕ ĐẮC DANH Nơi ấy bây giờ Kí sự 12 KAWABATA Cánh tay Truyện ngắn Nhật Bản 19 THƠ VĂN CAO Gửi người em biển xa .........................................25 NGUYỄN LẬP EM Còn mãi tình yêu.................................................26 NGUYỄN THÁI DƯƠNG Chiếc lá tương tư ................................................59 CÁC MỤC KHÁC SƠN NAM Giở chồng báo cũ – Sưu tầm _______________ 70 TRƯƠNG THANH ĐẠM Sinh mệnh của văn chương lãng mạn ________ 90 BÀI THỰC HÀNH SỐ 7 Trình bày và định dạng cho các đối tượng sau: BÀI THỰC HÀNH SỐ 8 Trình bày và định dạng cho đoạn văn bản sau: BƯU ĐIỆN TP THÁI NGUYÊN CTY ĐIỆN THOẠI TPTN Số:........../HĐKT CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----- ----- Thái nguyên, ngày ....... tháng ....... năm ..… QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI MÔI TRƯỜNG (ENVIRONMENT) NHỮNG YẾU TỐ ĐẦU RA (OUTPUT) NHỮNG YẾU TỐ ĐẦU VÀO (INPUT) HỆ THỐNG (SYSTEM) TỔ CHỨC – QUẢN TRỊ THEO HƯỚNG HỆ THỐNG -30- VỀ VIỆC CHUYỂN KỸ THUẬT MỚI, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ CUNG CẤP CÁC LOẠI NGHIỆP VỤ VIỄN THÔNG Căn cứ pháp lệnh Hợp đồng Kinh tế ngày 25/09/1989 của Hội đồng Nhà nước và nghị định số 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết việc thi hành Pháp Lệnh Hợp Đồng Kinh Tế; Căn cứ Nghị định số 121/HĐBT ngày 15/08/1987 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Điều lệ Bưu chính viễn thông Việt Nam; Theo yêu cầu của khách hàng và khả năng phục vụ của Công ty Điện thoại thành phố CHÚNG TÔI GỒM: BÊN A: CÔNG TY ĐIỆN THOẠI THÀNH PHỐ Địa chỉ : 123 Lương Ngọc Quyến, thành phố Thái Nguyên Điện thoại : 01234567899 Tài khoản : .................................. tại Ngân hàng: ............................................ Đại diện ký :...................................................................................................... Bên B: ........................................................................................................................... Địa chỉ : ............................................................................................ Điện thoại : ............................................................................................. Tài khoản : .................................. tại Ngân hàng ............................................. Đại diện ký :...................................................................................................... Cùng thỏa thuận ký hợp đồng theo những điều khoản sau đây: ĐIỀU 1: ..... ........................................................................... ĐIỀU 2: ..... ........................................................................... ĐẠI DIỆN BÊN A (Đã ký) ĐẠI DIỆN BÊN B (Đã ký) HỢP ĐỒNG KINH TẾ -31- BÀI THỰC HÀNH SỐ 9 Trình bày và định dạng cho bảng sau: Lương – Phụ cấp – Thực lĩnh của CB - CNV STT Họ và tên Mức lương Phụ cấp Thực lĩnh 1 Ngô Phương 800000 300000 2 Nguyễn Văn 500000 120000 3 Lê Lan 300000 150000 4 Trần Minh 600000 100000 5 Nguyễn Trần 700000 180000 6 Lê Thanh 600000 200000 Tổng cộng BÀI THỰC HÀNH SỐ 10 Trình bày và định dạng cho bảng sau: Bưu điện Phú Xá Số 1 – Phú Xá – Thái Nguyên GIẤY BÁO BƯU PHẨM Ngày gửi: 14/9/2003 Giờ gửi : 3:50 PM Người gửi: Cristiano Ronaldo (CR7) Real Madrid C.F football team Người nhận: Fans Thai nguyen city Ghi chú: Khi đi nhận bưu phẩm phải đem theo giấy Chứng minh nhân dân hoặc giấy xác nhận của cơ quan đang làm việc Chữ ký người đưa thư Chữ ký người phát BP Chữ ký người nhận BP BÀI THỰC HÀNH SỐ 11 Trình bày và định dạng cho bảng sau: CHA MẸ CON Nhóm máu O O O O A O hoặc A A A O B O hoặc B O AB A hoặc B A AB A, B hoặc AB B AB AB AB O, A, B hoặc AB -32- BÀI THỰC HÀNH SỐ 12 Trình bày và định dạng cho các công thức sau: 9) c x tg x dx + = + ∫ 2 4 ln cos )2 π 2 1 ln 1 1 )1 lim 1 = + ∫ →∞ dx n x n m π ⇔ + > < + ⇔ + ≥ ≥ + ⇔ + ≤ = XY X Y Y X X Y X Y Y X X Y X Y Z ,1 ,1 1 )3 2 2 2 2 2 2 2 2 ∑= + = 50 1 1 )6 n n n Y 3 2 1 5 1 2 )5 3 3 2 3 4 2 2 + + − + + − + − = X X Y X X Z − − + = 5 3 7 5 1 5 5 1 )4 2 X A 3 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 )7 4 + Π + + + + + A= + 4 4 4 4 1 2 3 )8 ... Un = a + a + a + + an H + Br Br C6H5Br + HBr Fe -33- BÀI THỰC HÀNH SỐ 13 Trình bày và định dạng cho đoạn văn bản sau: CÂU LẠC BỘ TUỔI TRẺ CƯỜI GIẢI TRÍ CUỐI TUẦN òng chung kết giải “Cung thủ thiện xạ nhất thế giới” còn lại 3 người: Robinhood, Hậu Nghệ và Trọng Thủy. Cuộc thi bắt đầu. Robinhood oai vệ bước ra, đặt trái táo lên đầu người giữ bia, lùi xa 50m, và giương cung...Phập...Trái táo bị mũi tên xuyên qua. Anh ta vỗ ngực nói: ”I am Robinhood!”. Hậu Nghệ cười khẩy, anh ta đặt một quả chanh lên đầu người kia, lùi xa 100m và nhẹ nhàng lấy cung cho mũi tên xuyên thủng quả chanh. Anh ta vỗ ngực nói: “I am Hau Nghe!”. Trọng Thủy để người giữ bia đặt trái chanh cùng mũi tên của Hậu Nghệ lên đầu. Anh ta nhảy lên ngựa phi ra xa một dặm và đột ngột quay phắt lại bắn luôn một phát... Cung trường nổ bùng lên tiếng hò reo tán thưởng vì một mũi tên đã cắm ngập vào đốc tên của thần tiễn Trung Quốc. Mọi sự chú ý đều đổ dồn vào Trọng Thủy khi anh này từ từ tụt xuống ngựa, giọng khàn đặc: - I...am...s...o...r...r...y... BÀI THỰC HÀNH SỐ 14 Trình bày và định dạng cho đoạn văn bản sau: 7 việc cần làm khi muốn bỏ thuốc lá V Tất cả quay lại nhìn người giữ bia: Anh ta loạng choạng rồi đổ kềnh xuống đất. Trên người, tên cắm dày đặc như một bộ lông nhím ... Cứ 5 phút lại có 1 người chết vì thuốc lá -34- Nếu muốn bỏ thuốc lá, bạn hãy: 1. Tự nhủ tại sao mình muốn bỏ thuốc: Vì sức khỏe của bạn, vì sức khỏe của những người xung quanh (như gia đình chẳng hạn), tiết kiệm tiền... 2. Đề ra thời hạn để bỏ thuốc. 3. Lập kế hoạch đối phó với các biểu hiện thèm thuốc và thiếu thuốc. 4. Lên kế hoạch để giữ cho tay bận rộn: Nếu bạn cảm thấy nhớ việc cầm điếu thuốc trên tay, hãy thay thuốc bằng một thứ gì khác. 5. Tìm sự hỗ trợ từ phía gia đình, bạn bè và đồng nghiệp: Hãy cho họ biết là bạn đang cố gắng bỏ thuốc để họ hiểu tại sao bạn lại cư xử khác trước. Và như vậy họ sẽ không mời bạn hút thuốc nữa. 6. Cố tránh việc hút thuốc lại. 7. Tự thưởng cho mình: dù bạn đang làm gì cũng đừng quên thưởng cho mình đều đặn vì việc không hút thuốc. BÀI THỰC HÀNH SỐ 15 Trình bày và định dạng cho văn bản sau: Trước tiên, hãy tự nhắc mình rằng, những người hút thuốc thường chết sớm vì mỗi tuần cuộc sống của họ bị rút ngắn đi 1 ngày. Hút thuốc không khiến cho các bạn nam “người lớn” hơn và vững vàng hơn. ☺ Đừng nản chí nếu không thành công ngay từ lần đầu. Phần lớn mọi người đều chỉ đạt được mong muốn trong những lần sau đó! TRUNG TÂM QUẢNG CÁO MỘNG MƠ TRUNG TÂM QUẢNG CÁO MỘNG MƠ o Hiện nay chúng tôi đang có một số sản phẩm siêu hạ giá . o Hàng bảo hành vô thời hạn vì đã hết hạn. o Ưu tiên những người không có tài kinh doanh, nhẹ dạ và cả tin. -35- BÀI THỰC HÀNH SỐ 16 Trình bày và định dạng cho văn bản sau: BÀI THỰC HÀNH SỐ 17 Trình bày và định dạng cho văn bản sau: CƠ HỘI LẤY BẰNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 3.775 2.842 2.132 812 1997 1998 1999 2000 Thống kê của 3 Viện kiểm sát xét xử phúc thẩm Theo báo Pháp luật ngày 30/10/2001 Bachelor of Science in Computing Bachelor of Commerce International Advanced Diploma in Computing/ Business Computing International Diploma in Computing/ Business Computing ~!@# $%^& * -36- BÀI THỰC HÀNH SỐ 18 Trình bày và định dạng cho đoạn văn bản sau: ăn bản có thể trình bày theo nhiều cách: chữ đậm, chữ nghiêng, chữ gạch chân hay kết hợp cả ba. Riêng kiểu chữ gạch chân cũng có nhiều kiểu như: gạch một nét, gạch nét đôi, gạch chấm, gạch đứt nét… Hoặc có thể trình bày cách khác như: chữ gạch giữa hay theo dạng a1x 2 + b1y 2 = 0. BÀI THỰC HÀNH SỐ 19 Trình bày và định dạng cho văn bản sau: TRƯỜNG CĐ KINH TẾ - KỸ THUẬT – KHOA KTCN - BỘ MÔN CNTT CÁC LỚP TRUNG CẤP Kỹ thuật viên trung cấp phần cứng máy tính Lập trình viên ứng dụng trung cấp Học tập trung mỗi ngày một buổi (sáng, chiều hoặc tối) trong 14 tháng Học phí đóng 1 hoặc 2 lần Tốt nghiệp được cấp bằng Trung cấp CÁC LỚP NGẮN HẠN ♦ Tin học căn bản Windows – MS Word – MS Excel ♦ Lập trình Pascal, Foxpro Corel Draw, AutoCad Các lớp sáng, chiều, tối Thời lượng 40 - 60 tiết. Thực hành 1/2 thời gian trên máy Pentium IV nối mạng Chứng nhận do Trường cấp KHOA KTCN – BỘ MÔN CNTT ============ Đã hoạt động trên 10 năm, tích lũy được nhiều kinh nghiệm về tổ chức, chương trình giảng dạy. Trang thiết bị được nâng cấp, đổi mới thường xuyên. Giảng viên nhiều kinh nghiệm, tận tâm Tổ 15 - phường Thịnh Đán - Thành phố Thái Nguyên ------------------- :+84 280 3855606 Fax: +84 280 3546030 Email: contact@tntec.edu.vn V -37- BÀI THỰC HÀNH SỐ 20 Trình bày và định dạng cho các đối tượng sau: BÀI THỰC HÀNH SỐ 21 Trình bày và định dạng cho các đối tượng sau: CHÚC MỪNG NĂM MỚI VINH HOA PHÚ QUÝ AN KHANG THỊNH VƯỢNG Begin ∆>0 ∆ = 0 a b X 2 2,1 − ± ∆ = a b X 2 2,1 − = End False True False True PT vô nghiệm -38- CHƯƠNG 2 BẢNG TÍNH MICROSOFT EXCEL NỘI DUNG CHÍNH PHẦN LÝ THUYẾT 2.1. Làm quen với Microsoft Excel 2.1.1. Khởi động Microsoft Excel Cách 1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng ngoài màn hình nền Cách 2: Nháy phím chuột trái vào chọn Programs chọn Microsoft Office chọn Microsoft Office Excel 2003 2.1.2. Giới thiệu màn hình làm việc của Excel 2.1.3. Thoát khỏi Microsoft Excel Cách 1: Nháy trái chuột vào menu File chọn Exit Cách 2: Nháy trái chuột vào biểu tượng trên thanh tiêu đề Cách 3: Giữ tổ hợp phím Alt + F4 Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì sẽ xuất hiện một hộp thoại: -39- Khi đó chọn: Yes: ghi tệp trước khi thoát No: thoát không ghi tệp Cancel: hủy lệnh thoát 2.2. Một số thao tác trên bảng tính 2.2.1. Tạo mới, mở file, lưu file, đóng file Mở một bảng tính mới Cách 1: Nháy trái chuột vào menu File chọn New Blank workbook Cách 2: Giữ tổ hợp phím Ctrl + N Cách 3: Nháy trái chuột chọn biểu tượng trên thanh chuẩn Mở bảng tính đã có sẵn trên đĩa Cách 1: Nháy trái chuột vào menu File chọn Open Cách 2: Giữ tổ hợp phím Ctrl + O Cách 3: Nháy trái chuột chọn biểu tượng trên thanh chuẩn Lưu bảng tính Cách 1: Nháy trái chuột vào menu File chọn Save Cách 2: Giữ tổ hợp phím Ctrl + S Cách 3: Nháy trái chuột chọn biểu tượng trên thanh chuẩn Đóng bảng tính Cách 1: Nháy trái chuột vào menu File chọn Close Cách 2: Giữ tổ hợp phím Ctrl + W Cách 3: Nháy trái chuột chọn biểu tượng trên thanh chuẩn 2.2.2. Cách nhập dữ liệu Nhập dữ liệu: Nháy trái chuột vào ô cần nhập, nhập dữ liệu (theo quy ước từng loại dữ liệu), kết thúc nhập bằng cách gõ phím Enter hoặc nháy vào nút Enter trên thanh Fomular, hoặc dùng các phím mũi tên di chuyển con trỏ ô sang ô khác. Ghi đè dữ liệu mới vào một ô: nháy chuột vào ô, gõ dữ liệu mới và ấn Enter. Sửa dữ liệu một ô: nháy chuột vào ô ấn phím F2 hoặc nháy trái chuột vào thanh công thức hoặc nháy đúp chuột dùng phím mũi tên di chuyển con trỏ chèn (là một dấu gạch thẳng đứng) tới nơi cần sửa để sửa Xoá ký tự: dùng các phím Delete và phím Backspace -40- Chú ý: Khi chiều dài dữ liệu dài hơn chiều ngang của ô: Nếu là dữ liệu kiểu số hay công thức, ô sẽ hiển thị các dấu #### hoặc dạng luỹ thừa ( 1E+) Nếu là dữ liệu kiểu chuỗi có thể ô sẽ hiển thị chèn sang ô bên phải (khi ô bên phải không có dữ liệu) Nếu muốn dữ liệu hiển thị đầy đủ ta phải tăng chiều rộng cột của ô đó. 2.2.3. Cách điền dữ liệu Điền dữ liệu không thay đổi Bước 1: Nháy trái chuột chọn ô dữ liệu cần điền (nguồn). Bước 2: Đưa con trỏ chuột đến cuối góc phải của ô khi con trỏ chuột chuyển thành dấu cộng đen bấm giữ trái chuột và kéo theo dòng hoặc cột trong khu vực cần điền. Điền dữ liệu biến thiên Cách 1 Bước 1: Nhập dữ liệu vào hai ô liền nhau, hiệu hai giá trị đó là giá trị của bước nhảy Bước 2: Nháy trái chuột chọn hai ô đó Bước 3: Đưa con trỏ chuột đến cuối góc phải của ô khi con trỏ chuột chuyển thành dấu cộng đen bấm giữ trái chuột và kéo theo dòng hoặc cột trong khu vực cần điền. Cách 2 Bước 1: Nhập dữ liệu vào một ô Bước 2: Giữ phím Ctrl Bước 3: Đưa con trỏ chuột đến cuối góc phải của ô khi con trỏ chuột chuyển thành dấu cộng đen bấm giữ trái chuột và kéo theo dòng hoặc cột trong khu vực cần điền. 2.2.4. Chèn dòng, cột, ô trống Chèn dòng (Rows) Bước 1: Chọn dòng hoặc các dòng muốn chèn Bước 2: Nháy trái chuột vào menu Insert chọn Rows Chèn cột (Columns) Bước 1: Chọn cột hay các cột muốn chèn Bước 2: Nháy trái chuột vào menu Insert chọn Columns Chèn ô (Cells) Bước 1: Chọn ô (vùng) muốn chèn ô trống -41- Bước 2: Nháy trái chuột vào menu Insert chọn Cells ... mở ra hộp thoại Insert Shift cells right: Chèn vùng mới và đẩy vùng cũ sang phải. Shift cells down: Chèn vùng mới và đẩy vùng cũ xuống dưới. 2.3. Dữ liệu và địa chỉ trong Excel 2.3.1. Các kiểu dữ liệu trong Excel Kiểu chuỗi (Text) Các kí tự đầu gõ vào là các chữ cái từ A…Z, hoặc kí tự dạng số điện thoại, số nhà nhưng bắt đầu bằng dấu " hoặc ' Kiểu số (Number) Kí tự đầu tiên gõ vào là các chữ số 0…9 sau khi nhập vào luôn tự động căn sang phải của ô. Kiểu công thức (Formular) Kí tự đầu tiên gõ vào là dấu = hoặc + Kết quả trong ô là giá trị của công thức đó Trong thành phần của một công thức gồm: Số, chuỗi (chuỗi phải được đặt trong cặp dấu “ ”), toạ độ ô, các loại hàm, các toán tử, các dấu đóng mở ngoặc…. Chú ý: Ta có thể thay đổi dữ liệu kiểu số, dùng dấu (,) thay cho dấu (.) để ngăn cách giữa phần nguyên và phần thập phân và thay đổi cách thể hiện dữ liệu kiểu ngày theo chuẩn Việt Nam (ngày/ tháng/ năm ) bằng cách sau: Nháy trái chuột vào Start Settings Control Panel mở ra hộp thoại Control Panel Nháy đúp chuột vào mục Regional and Language Options (biểu tượng hình quả địa cầu) mở ra hộp thoại Regional and Language Options chọn mục Customize ... Chọn mục Numbers để thay đổi cách thể hiện với dữ liệu kiểu số, trong đó: Tại Decimal Symbol ta đặt dấu (,) Tại Digit Grouping Symbol ta đặt dấu (.) Chọn mục Date để thay đổi cách thể hiện dữ liệu ngày, tại mục Short Date Format ta đặt dd/mm/yy. Các toán tử sử dụng trong công thức: Toán tử số học: * (nhân); / (chia); + (cộng); - (trừ). Toán tử chuỗi: & (nối chuỗi). Toán tử so sánh: = (bằng); <> (không bằng hoặc khác); > (lớn); >= (lớn hơn hoặc bằng); < (nhỏ hơn); <= (nhỏ hơn hoặc bằng). -42- 2.3.2. Địa chỉ trong Excel Địa chỉ tương đối Địa chỉ tham chiếu có dạng Khi chép đến vùng đích, địa chỉ của vùng đích sẽ bị thay đổi. Ví dụ: A B C 1 3 2 ? 2 4 6 ? Ở ví dụ trên, giả sử công thức tại ô C1 = A1*B1, ta được kết quả là 6. Khi sao chép công thức xuống ô C2 = A2*B2, ta được kết quả là 24. Khi đó, địa chỉ của A1, B1 trong công thức của ô C1 là địa chỉ tương đối. Địa chỉ tuyệt đối Địa chỉ tham chiếu có dạng $$ Khi chép đến vùng đích, địa chỉ tham chiếu của vùng đích sẽ giữ nguyên giống như vùng nguồn. Ví dụ: Ở ví dụ trên, số tiền đổi được ghi vào ô C1. Cột ngoại tệ ghi các loại ngoại tệ hiện có. Cột tỷ giá ghi các loại tỷ giá hiện hành của các loại ngoại tệ. Cột số ngoại tệ đổi được được tính theo công thức: = Số tiền đổi/ Tỷ giá cho những ô tương ứng. Tại ô C3 nhập công thức: = $C$1/B3, (lấy $C$1 bằng cách nháy vào ô C1 rồi ấn phím F4 ta sẽ lấy được dấu $). Sau đó sao chép công thức này đến các ô còn lại trong cột, ta thấy địa chỉ của ô $C$1 trong công thức không bị thay đổi. Địa chỉ $C$1 được gọi là địa chỉ tuyệt đối. 2.4. Định dạng dữ liệu 2.4.1. Định dạng dữ liệu số cho máy tính Nháy trái chuột vào Start Setting Control Panel Regional and Language Options (biểu tượng hình quả địa cầu) Customize Number Chọn các mục: Tại Decimal Symbol (ngăn cách phần nguyên và phần thập phân) ta đặt dấu (.) hoặc dấu (,) A B C 1 Số tiền đổi 1000000 2 Ngoại tệ Tỷ giá Số ngoại tệ đổi được 3 USD 21000 = $C$1/B3 4 EURO 27000 = $C$1/B4 5 GBP 33000 = $C$1/B5 C1: = A1 * B1 kết quả là 6 C2: = A2 * B2 kết quả là 24 -43- Tại Digit Grouping Symbol (ngăn cách hàng nghìn) ta đặt dấu (.) hoặc dấu (,) 2.4.2. Định dạng dữ liệu cho các ô Bước 1: Bôi đen các ô cần định dạng Bước 2: Nháy trái chuột vào menu Format chọn Cells (hoặc giữ tổ hợp phím Ctrl + 1) mở ra hộp thoại Format Cells chứa các thẻ sau: Thẻ Number: Định dạng dữ liệu kiểu số, ngày giờ và những dữ liệu liên quan đến số. Thẻ Font: Định dạng font chữ. Thẻ: Alignment: Horizontal: chỉnh ngang dữ liệu trong từng ô (Left, Right, Center ...) Vertical: chỉnh dọc dữ liệu trong từng ô (Top, Bottom, Center ...). Nếu chọn Wrap Text: chữ dài quá chiều rộng ô sẽ tự động điều chỉnh để vừa ô Chọn mục Orientation: Để thể hiện kiểu chữ trong bảng (thẳng, ngang, xiên) Thẻ Border: Kẻ khung cho dữ liệu trong bảng Thẻ Patterns: Chọn màu nền cho bảng 2.4.3. Một số định dạng thường dùng Định dạng kiểu Text Trước khi nhập dữ liệu tại ô nào đó, nếu ta gõ dấu ' thì dữ liệu sẽ thành kiểu text. Ví dụ: Số 100 nếu khi nhập ta đánh '100 thì số 100 sẽ chuyển thành kiểu text (lúc này ta không thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia…. được). Định dạng theo kiểu lựa chọn (Custom): Kiểu định dạng này thường hay sử dụng. Định dạng kiểu đóng mở ngoặc cho số thứ tự Lúc đầu các số được đánh vào dưới dạng sau: 1 2 3 4 5 Bôi đen các số thứ tự cần điền nháy trái chuột vào menu Format Cells Number Custom Chọn số 0 gõ (0) dưới dòng Type. Kết quả như sau: Định dạng ngày tháng năm (thường được sử dụng nhiều) Nháy trái chuột vào menu Format Cells Number Custom Gõ vào dd/mm/yy hoặc dd/mm/yyyy dưới mục Type Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: (1) (2) (3) (4) (5) -44- 2.5. Các hàm thường dùng trong Excel 2.5.1. Lập công thức - Công thức trong Excel là sự kết hợp giữa các ô thông qua phép toán - Nhập công thức vào ô phải bắt đầu bằng dấu bằng (=) hoặc dấu cộng (+) - Dữ liệu nhập vào công thức là các con số, địa chỉ ô, vùng hoặc ngày tháng, nếu là chuỗi thì phải đặt trong dấu nháy kép “ ” - Có thể gõ địa chỉ ô vào công thức hay dùng trỏ chuột kích chọn ô, vùng muốn nhập, khi đó tên của ô hoặc vùng sẽ tự động nhập vào công thức. Chú ý: Một số thông báo lỗi thường gặp khi nhập công thức: #DIV/0!: Trong công thức có phép toán chia cho 0 #NUM!: Các con số trong công thức không hợp lý #REF!: Trong công thức có những ô tham chiếu đến những ô hay những vùng không tồn tại hoặc bị xoá #VALUE!: Trong công thức dùng sai kiểu dữ liệu như cộng trừ các dữ liệu dạng chuỗi làm cho kết quả trở nên vô nghĩa #NAME!: Sử dụng tên ô vùng không hợp lý hoặc sai tên hàm 2.5.2. Công thức tổng quát của các hàm trong Excel = Tên hàm (đối số 1, đối số 2…) Trong đó: Hàm phải được bắt đầu bằng dấu (=) hoặc dấu (+) Tên hàm phải nhập theo đúng quy định của Excel Sau tên hàm bắt buộc phải có cặp dấu ngoặc tròn () 1 2 3 4 -45- Số lượng đối số tuỳ theo từng hàm. Đối số có thể là các trị số, dãy các ô, địa chỉ ô, tên vùng ... Thông thường Excel ngầm định dùng dấu phẩy (,) để ngăn cách đối số trong hàm. Nếu dùng dấu (,) để phân cách phần nguyên và phần lẻ thập phân thì các đối số phân cách nhau bởi dấu (;) Một số hàm thường dùng để xử lý số A B C 1 25 10 Ví dụ sử dụng hàm 2 -25 20 25 3 15.42 30 4 -15.42 40 36 5 Hàm Kết quả 6 = SQRT(A1) 5 7 = SQRT(A2) #NUM! 8 = INT(A1/7) 3 9 = INT(A3) 15 10 = INT(A4) -16 11 = MOD(A1,7) 4 12 = MOD(B1,3) 1 13 = ROUND(A3,1) 15.4 14 = ROUND(A3,-1) 20 15 = ROUND(A4,1) -15.4 16 = ROUND(A4,-1) -20 17 = SUM(B1:B4) 100 18 = SUM(A1:B1) 35 19 = MAX(B1:B4) 40 20 = MIN(B1:B4) 10 21 = AVERAGE(B1:B4) 25 22 = AVERAGE(A1:B1) 17.5 23 = COUNT(B1:B4) 4 24 = COUNT(C1:C4) 2 25 = COUNTA(B1:B4) 4 26 = COUNTA(C1:C4) 3 27 = COUNTBLANK(C1:C4) 1 28 = RANK(B1,$B$1:$B$4,0) 4 29 = RANK(B1,$B$1:$B$4) 4 30 = RANK(B1,$B$1:$B$4,1) 1 31 = RANK(B2,$B$1:$B$4) 3 32 = SUMIF(B1:B4,">=25",B1:B4) 70 33 = SUMIF(B1:B4,">=25") 70 34 = SUMIF(A1:A4,">=15",B1:B4) 40 35 = COUNTIF(B1:B4;">=25") 2 36 = COUNTIF(B1:B4;"<33") 3 -46- Một số hàm thường dùng để xử lý chuỗi A B 1 Truong Duc Cuong 2 A216TL 3 B12TT 4 Hàm Kết quả 5 = LEFT(A1,6) Truong 6 = LEFT(A1,10) Truong Duc 7 = LEFT(A2,3) A21 8 = RIGHT(A1,5) Cuong 9 = RIGHT(A1,9) Duc Cuong 10 = RIGHT(A3,3) 2TT 11 = MID(A1,8,3) Duc 12 = MID(A2,2,4) 216T 13 = MID(A3,2,3) 12T 14 = A5 & " " & A8 Truong Cuong 15 = LEN(A1) 16 16 = LOWER(A1) truong duc cuong 17 = UPPER(A1) TRUONG DUC CUONG 18 = PROPER(A1) Truong Duc Cuong 19 = MID(A2,2,LEN(A2)-3) 216 20 = MID(A3,2,LEN(A3)-3) 12 21 = VALUE(MID(A2,2,3)) 216 22 = VALUE(MID(A3,2,2)) 12 23 = VALUE(MID(A2,2,LEN(A2)-3)) 216 24 = VALUE(MID(A3,2,LEN(A3)-3)) 12 Một số hàm thường dùng để xử lý ngày tháng và logic A B C 1 02/14/2012 25 2 02/28/2012 -25 3 Hàm Kết quả 4 = NOW() 12/12/2012 12:00 5 = TODAY() 12/12/2012 6 = DAY(A1) 14 7 = DAY(“02/14/2012”) 14 8 = MONTH(A1) 02 9 = MONTH(“02/14/2012”) 02 10 = YEAR(A1) 2012 11 = YEAR(“02/14/2012”) 2012 12 = A2-A1 14 13 = DATE(2012,02,14) 14/02/2012 14 = DATE(2012,02,14) 02/14/2012 15 = AND(C1>0,C2<=0) TRUE -47- 16 = AND(C1>0,C2>0) FALSE 17 = OR(C1>0,C2>0) TRUE 18 = OR(C1<0,C2>0) FALSE 19 = OR(AND(C1>0,C2>0)) FALSE 20 = OR(AND(C1>0,C2<0)) TRUE 21 = NOT(C1, , ) Trong đó: Điều kiện: Là một biểu thức logic (luôn luôn phải chứa một trong các toán tử so sánh: =, >, <, >=, <=, <>) Giá trị: Là số, chuỗi, hoặc biểu thức tính. Nếu giá trị là chuỗi thì phải đặt trong dấu nháy kép " " Hoạt động: Nếu điều kiện đúng thì lấy Giá trị 1 Nếu điều kiện sai thì lấy Giá trị 2. Ví dụ: = IF (4>=3, “Đúng”, “Sai”) Kết quả: Đúng Trường hợp biểu thức có n giá trị để lựa chọn Công thức: = IF(<ĐK1>,, IF(<ĐK2>,, ... , IF(<ĐK n-1>, ,)…) Hoạt động: Xét điều kiện 1: Nếu ĐK1 đúng thì lấy giá trị 1, nếu ĐK1 sai Xét ĐK2: Nếu ĐK2 đúng thì lấy giá trị 2, nếu ĐK2 sai Xét ĐK3:……………………………………………… Xét ĐK n-1: Nếu ĐK n-1 đúng thì lấy giá trị n-1. Nếu ĐK n-1 sai thì lấy giá trị n. Ví dụ: A B C D 1 STT Họ và tên Mã phòng Tên phòng 2 1 An ĐT ? 3 2 Khang TH Tổng hợp 4 3 Thịnh KT Kế toán 5 4 Vượng HC Hành chính = IF(C2=”ĐT”,”Đào tạo”, IF(C2=”TH”,”Tổng hợp”, IF(C2=”KT”,”Kế toán”, ”Hành chính” -48- Chú ý: Hàm IF không được lồng nhau quá 7 cấp. Hàm IF có thể lồng các hàm chuỗi như LEFT, RIGHT, MID và lồng với các hàm Logic như AND, OR Ví dụ: A B C D E 1 STT Họ tên Mã phòng Tên phòng Phụ cấp 2 1 An ĐT Đào tạo ? 3 2 Khang TH Tổng hợp 300000 4 3 Thịnh KT Kế toán 450000 5 4 Vượng HC Hành chính 300000 6 5 Vượng TH Tổng hợp 400000 Hàm SUMIF Là hàm dùng để tính tổng thỏa mãn theo điều kiện Công thức: = Sumif (Vùng dữ liệu chứa điều kiện,”điều kiện”, vùng tính tổng) Trong đó: Vùng dữ liệu chứa điều kiện: là vùng chứa giá trị làm điều kiện để tính tổng Điều kiện: là giá trị hay biểu thức thì phải đặt trong dấu nháy kép “ ” Ví dụ: Hàm COUNTIF Là hàm dùng để đếm số lượng các ô thỏa mãn theo điều kiện Công thức: = Countif (vùng dữ liệu chứa điều kiện,”điều kiện”) Trong đó: Vùng dữ liệu chứa điều kiện: là vùng chứa giá trị làm điều kiện để đếm Điều kiện: là giá trị hay biểu thức thì phải đặt trong dấu nháy kép “ ” A B C D 1 STT Họ và tên Mã phòng Tên phòng 2 1 An ĐT01 ? 3 2 Khang TH02 Tổng hợp 4 3 Thịnh KT03 Kế toán 5 4 Vượng HC04 Hành chính A B C D 1 STT Tên hàng Tiền nhập 2 1 Chăn 1500000 3 2 Ga 450000 4 3 Gối 300000 5 4 Ga 350000 6 Tổng tiền nhập mặt hàng là Ga ? = IF(OR(C2=”ĐT”,C2=”KT”), 450000,IF(AND(C2=”TH”,B2 =”Vượng”),400000,300000))) = IF(LEFT(C2,2)=”ĐT”,”Đào tạo”, IF(LEFT(C2,2)=”TH”,”Tổng hợp”, IF(LEFT(C2,2)=”KT”,”Kế toán”, ”Hành chính” = SUMIF(B2:B5,”Ga”,C2:C5) Kết quả: 450000 + 350000 = 800000 -49- Ví dụ: 2.5.4. Hàm tìm kiếm và tham chiếu Hàm tìm kiếm và tham chiếu theo cột Công thức: = VLOOKUP (Giá trị x, Bảng dò tìm, Cột tham chiếu, Cách dò) Trong đó: Bảng dò tìm (Bảng phụ): là một khối các ô, gồm nhiều hàng và nhiều cột. Cột đầu tiên bên trái luôn chứa giá trị để dò tìm, các cột khác chứa giá trị tương ứng để tham chiếu. Cột tham chiếu: Là thứ tự của cột trong bảng dò tìm (tính từ trái qua phải), cột đầu tiên của bảng là cột 1 Cách dò: Là 0 hoặc 1 Nếu cách dò là 1: - Là tìm kiếm tương đối - Danh sách ở cột bên trái của bảng phải xếp theo thứ tự tăng dần. - Nếu trị dò x nhỏ hơn phần tử đầu tiên trong danh sách, hàm cho trị là #N/A - Nếu trị dò x đúng với một phần tử có trong danh sách hàm cho trị là trị của ô nằm trong cột tham chiếu cùng hàng với phần tử này. Nếu cách dò là 0: (thường chọn cách dò này) - Là tìm kiếm chính xác - Danh sách ở cột bên trái của bảng không cần phải xếp theo thứ tự. - Nếu trị dò x không đúng với bất kỳ phần tử nào có trong danh sách hàm cho trị là #N/A - Nếu trị dò x đúng với một phần tử có trong danh sách hàm cho trị là trị của ô nằm trong cột tham chiếu cùng hàng với phần tử này. Hoạt động: Dò tìm trị x ở cột bên trái của bảng, nếu có thì qua bên phải đến cột tham chiếu lấy giá trị trong ô ngang hàng với vị trí của x. A B C D 1 STT Tên hàng Tiền nhập 2 1 Chăn 1500000 3 2 Ga 450000 4 3 Gối 300000 5 4 Ga 350000 6 Đếm mặt hàng là Ga ? = COUNTIF(B2:B5,”Ga”) Kết quả: 2 -50- Ví dụ: A B C D E 1 STT Họ tên Mã phòng Tên phòng Phụ cấp 2 1 Phúc ĐT ? ? 3 2 Lộc TH Tổng hợp 300000 4 3 Thọ TV Tài vụ 450000 A B C 5 Bảng tên phòng và Phụ cấp 6 Mã phòng Tên phòng Phụ cấp 7 ĐT Đào tạo 500000 8 TH Tổng hợp 300000 9 TV Tài vụ 450000 A B C D E 1 STT Họ tên Mã phòng Tên phòng Phụ cấp 2 1 Phúc 01ĐT ? ? 3 2 Lộc 02TH Tổng hợp 300000 4 3 Thọ 03TV Tài vụ 450000 A B C 5 Bảng tên phòng và Phụ cấp 6 Mã phòng Tên phòng Phụ cấp 7 ĐT Đào tạo 500000 8 TH Tổng hợp 300000 9 TV Tài vụ 450000 Hàm tìm kiếm và tham chiếu theo hàng Công thức: = HLOOKUP (Giá trị x, Bảng dò tìm, Hàng tham chiếu, Cách dò) Trong đó: Hàng tham chiếu: Là thứ tự của hàng trong bảng dò tìm (tính từ trên xuống dưới), hàng đầu tiên trên cùng của bảng là hàng 1. Giá trị x, Bảng dò tìm và cách dò tương tự như hàm VLOOKUP Hoạt động: Dò tìm trị x ở hàng trên cùng của bảng, nếu có thì xuống phía dưới đến dòng tham chiếu lấy giá trị trong ô ngang cột với vị trí của x. Ví dụ: A B C D E 1 STT Họ tên Mã phòng Tên phòng Phụ cấp 2 1 Phúc ĐT ? ? 3 2 Lộc TH Tổng hợp 300000 4 3 Thọ TV Tài vụ 450000 = VLOOKUP(C2,$A$7:$B$9,2,0) = VLOOKUP(C2,$A$7:$B$9,3,0) = VLOOKUP(RIGHT(C2,2),$A$7:$B$9,2,0) = VLOOKUP(RIGHT(C2,2),$A$7:$B$9,3,0) = HLOOKUP(C2,$A$7:$B$9,2,0) = HLOOKUP(C2,$A$7:$B$9,3,0) -51- A B C D 5 Bảng tên phòng và Phụ cấp 6 Mã phòng ĐT TH TV 7 Tên phòng Đào tạo Tổng hợp Tài vụ 8 Phụ cấp 500000 300000 450000 2.6. Sắp xếp dữ liệu Bước 1: Chọn miền dữ liệu cần đưa vào sắp xếp (nên bao gồm cả dòng tiêu đề) Bước 2: Nháy trái chuột vào menu Data chọn Sort… mở ra hộp thoại Sort Thực hiện theo hướng dẫn trong hình: 2.7. Cơ sở dữ liệu trong bảng tính 2.7.1. Các khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu (CSDL) Cơ sở dữ liệu (Database) Là tập hợp thông tin, dữ liệu được tổ chức theo cấu trúc dòng và cột để có thể liệt kê, truy tìm, xoá, rút trích những dòng dữ liệu thoả mãn một tiêu chuẩn nào đó nhanh chóng. Để thực hiện các thao tác ta phải tạo ra các vùng Database, Criteria và Extract. Vùng Database (Vùng cơ sở dữ liệu) Gồm ít nhất hai dòng, dòng đầu tiên chứa các tiêu đề cột, gọi là tên trường (File Name) của cơ sở dữ liệu. Tên trường phải là dữ liệu kiểu chuỗi và không được trùng lặp. Các dòng còn lại chứa dữ liệu, mỗi dòng là một bản ghi (Record) của CSDL. Vùng Criteria (Vùng tiêu chuẩn) Chứa điều kiện để tìm kiếm, xoá, rút trích…Vùng này gồm ít nhất hai dòng, dòng đầu chứa tiêu đề, các dòng còn lại chứa điều kiện. Vùng Extract (Vùng trích dữ liệu) Chọn khóa thứ nhất (Khóa chính) Chọn khóa thứ hai Chọn khóa thứ ba Dòng đầu là tên trường (không sắp xếp) Sắp xếp tăng dần Sắp xếp giảm dần Không có dòng tên trường (sắp xếp cả dòng đầu) Đồng ý sắp xếp -52- Chứa các bản ghi của vùng Database thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn. Vùng Extract cũng có dòng đầu tiên chứa các tiêu đề muốn rút trích. Chỉ cần dùng vùng này trong trường hợp thực hiện thao tác rút trích, còn các thao tác tìm kiếm, xoá…không cần dùng đến vùng này. 2.7.2. Các dạng vùng tiêu chuẩn Tiêu chuẩn số Điều kiện của vùng tiêu chuẩn là dạng số. Ví dụ: Tìm kiếm những người có điểm trung bình là 7.5 Tiêu chuẩn chuỗi Điều kiện của vùng tiêu chuẩn là dạng chuỗi. Ví dụ: Tìm kiếm những người ở phòng ban, bắt đầu bằng chữ H Tiêu chuẩn so sánh Gồm các toán tử so sánh <, >, =, <=, >=, <> Ví dụ: Tìm kiếm những người có điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 7.5 Tiêu chuẩn công thức Ô điều kiện có kiểu công thức, trong trường hợp này cần lưu ý ô tiêu đề của vùng tiêu chuẩn phải là một tiêu đề khác với tất cả các tiêu đề của vùng Database. Trong ô điều kiện phải lấy địa chỉ của ô trong bản ghi đầu tiên để so sánh. Ví dụ: Điều kiện này đúng thì ô có giá trị TRUE, nếu sai có giá trị FALSE. Tiêu chuẩn liên kết (Liên kết tiêu chuẩn) Có thể tìm kiếm, xoá, rút trích… các bản ghi trong vùng Database bằng cách dùng các phép toán AND và OR của nhiều điều kiện khác nhau. Lưu ý: Các ô điều kiện khác cột thì biểu thị phép toán AND Các ô điều kiện khác dòng thì biểu thị phép toán OR Ví dụ: Phép toán OR: Điểm TB 7.5 Phòng ban H Điểm TB >= 7.5 Vùng 1 =Left(B2,1)="M" -53- Phòng ban: ở phòng hành chính hoặc phòng tài vụ Lương: < 600 hoặc >= 1.000.000 Phép toán AND: Nếu ở phòng hành chính thì có lương là < 600 Nếu ở phòng tài vụ thì có lương là >= 1.000.000 2.8. Thao tác trích lọc dữ liệu Mục đích: Lấy ra những bản ghi (thông tin) thỏa mãn điều kiện nhất định. Có thể trích lọc theo 2 cách: AutoFilter: Excel hỗ trợ điều kiện lọc Advanced Filter…: người sử dụng tự định điều kiện lọc. 2.8.1. Trích lọc dữ liệu dùng AutoFilter Bước 1: Chọn miền CSDL gồm cả dòng tên trường (Field Name) Bước 2: Nháy trái chuột vào menu Data chọn Filter chọn AutoFilter ô tên trường có đầu mũi tên thả xuống của hộp danh sách Nháy chuột vào đó, có danh sách thả xuống: All: để hiện lại mọi bản ghi Top 10…: các giá trị lớn nhất Custom…: tự định điều kiện lọc Các giá trị của cột Nếu chọn Custom… sẽ hiện hộp thoại Custom AutoFilter để người sử dụng tự định điều kiện lọc VD: Lọc những bản ghi thỏa mãn số lượng SP bán ra trong tháng 1 nằm trong khoảng (120,400] Phòng ban Lương Hành chính < 600 Tài vụ >=1.000.000 -54- 2.8.2. Trích lọc dữ liệu dùng Advanced Filter Bước 1: Xác định miền điều kiện: Dòng đầu ghi tên trường để định điều kiện, chú ý phải giống hệt tên trường của miền CSDL, tốt nhất là copy từ tên trường CSDL. Các dòng tiếp dưới ghi điều kiện: các điều kiện cùng dòng là phép AND, các điều kiện khác dòng là phép OR. Ví dụ: với miền CSDL như ở dưới: Bước 2: Thực hiện lọc bằng cách nháy trái chuột vào menu Data chọn Filter chọn Advanced Filter… Thực hiện theo hướng dẫn trong hình: Hiện kết quả lọc ngay tại miền dữ liệu Hiện kết quả lọc ra nơi khác Chọn miền CSDL Chọn miền điều kiện Chọn miền hiện kết quả Chỉ hiện 1 bản ghi trong số những kết quả trùng lặp Miền đ/k để lọc các bản ghi có số SP bán ra trong tháng 1: >150 Miền đ/k để lọc các bản ghi có số SP bán ra trong tháng 1: 150 < Số SP ≤ 500 Miền đ/k để lọc các bản ghi có số SP bán ra trong tháng 1: >150 hoặc trong tháng 2: ≥200 Miền đ/k để lọc các bản ghi có số SP bán ra trong tháng 1 = 400 -55- Ví dụ: Cho bảng cơ sở dữ liệu như sau: Yêu cầu: Ý 1: Trích lọc những người có Lương >= 1500000. Ta thực hiện như sau: Bước 1: Tạo miền điều kiện cụ thể ở đây là E1:E2 Bước 2: Thực hiện thao tác trích lọc như sau: Bước 2.1: Quét toàn bộ bảng CSDL cụ thể ở đây là: A1:D7 Bước 2.2: Nháy chuột trái vào menu Data chọn Filter chọn Advanced Filter... Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: Ta thu được kết quả như sau: A B C D 1 STT Họ và tên Chức vụ Lương 2 1 Nguyễn Thị Hoa NV 1200000 3 2 Lê Văn Nam TP 1900000 4 3 Trần Hoàng Yến NV 1500000 5 4 Lý Ngọc Hoàng PP 1700000 6 5 Đỗ Kiều Như NV 1000000 7 6 La Quán Trung NV 1400000 1. Chọn vùng CSDL 2. Chọn vùng điều kiện 4. Chọn vùng hiện kết quả 3. Chọn kết quả ra vùng khác 5. Chọn OK đồng ý 1 2 4 Miền điều kiện -56- Ý 2: Trích lọc những người là NV và có Lương > 1000000 Bước 1: Tạo miền điều kiện cụ thể ở đây là E4:E5 Bước 2: Thực hiện thao tác trích lọc như sau: Bước 2.1: Quét toàn bộ bảng CSDL cụ thể ở đây là: A1:D7 Bước 2.2: Nháy chuột trái vào menu Data chọn Filter chọn Advanced Filter... Thực hiện như theo hướng dẫn trong hình: Ta thu được kết quả như sau: 2.9. Các hàm liên quan đến cơ sở dữ liệu 2.9.1. Hàm DSUM Công thức: = DSUM (Vùng CSDL, n, Vùng tiêu chuẩn) Ý nghĩa: Cho kết quả là tổng số trên cột thứ n của những bản ghi trong vùng CSDL thỏa mãn điều kiện của vùng tiêu chuẩn. Với n là số thứ tự của cột trong vùng CSDL cần thực hiện tính tổng, cột đầu tiên được đánh số 1. 2.9.2. Hàm DAVERAGE Công thức: = DAVERAGE (Vùng CSDL, n, Vùng tiêu chuẩn) 2 1 4 Miền điều kiện 3. Chọn kết quả ra vùng khác 5. Chọn OK đồng ý 1. Chọn vùng CSDL 2. Chọn vùng điều kiện 4. Chọn vùng hiện kết quả -57- Ý nghĩa: Cho kết quả là giá trị trung bình trên cột thứ n của những bản ghi trong vùng CSDL thỏa mãn điều kiện của vùng tiêu chuẩn. 2.9.3. Hàm DMAX Công thức: = DMAX (Vùng CSDL, n, Vùng tiêu chuẩn) Ý nghĩa: Cho kết quả là giá trị lớn nhất trên cột thứ n của những bản ghi trong vùng CSDL thỏa mãn điều kiện của vùng tiêu chuẩn. 2.9.4. Hàm DMIN Công thức: = DMIN (Vùng CSDL, n, Vùng tiêu chuẩn) Ý nghĩa: Cho kết quả là giá trị nhỏ nhất trên cột thứ n của những bản ghi trong vùng CSDL thỏa mãn điều kiện của vùng tiêu chuẩn. 2.9.5. Hàm DCOUNT Công thức: = DCOUNT (Vùng CSDL, n, Vùng tiêu chuẩn) Ý nghĩa: Cho kết quả là số ô chứa giá trị số trên cột thứ n của những bản ghi trong vùng CSDL thỏa mãn điều kiện của vùng tiêu chuẩn. 2.9.6. Hàm DCOUNTA Công thức: = DCOUNTA (Vùng CSDL, n, Vùng tiêu chuẩn) Ý nghĩa: Cho kết quả là số ô chứa dữ liệu trên cột thứ n của những bản ghi trong vùng CSDL thỏa mãn điều kiện của vùng tiêu chuẩn. Ví dụ: A B C D 1 STT Họ tên Chức vụ Lương 2 1 Giàu Nhân viên 1500000 3 2 Sang Bảo vệ 3000000 4 3 Phú Nhân viên 2000000 5 4 Quý Nhân viên 2500000 6 Tổng lương của ngững người có lương >=2000000 ? 7 Mức lương cao nhất của những người có lương >=2000000 ? 8 Đếm số người có lương >= 2000000 ? 9 Đếm số người là Nhân viên ? A B 10 Vùng tiêu chuẩn 11 Vùng TC1 Vùng TC2 12 = D2 >=2000000 = C2 = “Nhân viên” = DSUM(A1:D5,D1,A11:A12) = DMAX(A1:D5,D1,A11:A12 = DCOUNT(A1:D5,D1,A11:A12 = DCOUNTA(A1:D5,C1,B11:B12 -58- BÀI TẬP THỰC HÀNH BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 Nhập bảng tính sau: A B C D E F G H 1 CHIẾT TÍNH GIẢM GIÁ 2 STT Khách hàng Địa chỉ Số tiền trả Ngày nhận hàng Ngày trả tiền Giảm giá Tiền thực tế 3 1 Nguyễn Thanh Lý Tự Trọng 1500000 12/10/06 25/10/06 ? ? 4 ? Nguyễn Ngọc Lý Thường Kiệt 1000000 05/10/06 25/10/06 ? ? 5 ? Lý Tâm Trần Quốc Toản 3000000 10/12/06 11/12/06 ? ? 6 ? Trần Minh Hai Bà Trưng 5000000 08/05/06 18/05/06 ? ? 7 ? Nguyễn Cúc Lý Thường Kiệt 4000000 09/07/06 25/07/06 ? ? 8 ? Lê Sáu Phạm Hùng 2500000 20/10/06 25/10/06 ? ? 9 ? Nguyễn Hòa Trần Hưng Đạo 2000000 26/07/06 27/07/06 ? ? 10 ? Vũ Tấn Lý Thường Kiệt 3000000 27/08/06 28/08/06 ? ? 11 ? Lê Phúc Phạm Ngũ Lão 1500000 10/06/06 12/06/06 ? ? 12 ? Nguyễn Minh Lê Lai 1000000 05/05/06 15/05/06 ? ? 13 ? ? ? Yêu cầu: Sử dụng công thức tính toán và các hàm trong Excel để hoàn thành bảng tính trên. Thực hiện các công việc sau: 1. Nhập cột STT tự động 2. Định dạng cột Ngày nhận hàng và Ngày trả tiền theo dạng dd/mm/yyyy 3. Tính cột Giảm giá như sau: − Nếu khách hàng trả tiền trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hàng thì sẽ được giảm 30% số tiền phải trả − Ngược lại không được giảm giá. 4. Tính cột Tiền thực tế 5. Tính tổng cộng của cột: Số tiền trả, Tiền thực tế 6. Tính trung bình cộng của cột Giảm giá 7. Đếm xem có bao nhiêu khách hàng trong danh sách 8. Đếm xem có bao nhiêu khách hàng ở địa chỉ Lý Thường Kiệt 9. Đếm xem có bao nhiêu khách hàng không được Giảm giá 10.Tính tổng tiền thực tế của những khách hàng có số tiền thực tế >=2000000 11.Tính tổng tiền thực tế của những khách hàng có số tiền trả < 3000000 12.Tính tổng số tiền trả của khách hàng có họ Nguyễn -59- BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 Nhập bảng tính sau: A B C D E F G H I 1 BẢNG LƯƠNG CÁN BỘ - CNV Tháng 07/2006 - Công ty TNHH ABC 2 STT Họ tên Chức vụ Lương CB Ngày công Phụ cấp CV Lương Tạm ứng Còn lại 3 1 Nguyễn Hải NV 15000 24 ? ? ? ? 4 2 Nguyễn Quốc BV 10000 30 ? ? ? ? 5 ? Triệu Tú TP 30000 25 ? ? ? ? 6 ? Hà An GD 50000 28 ? ? ? ? 7 ? Huỳnh Gia PGD 40000 26 ? ? ? ? 8 ? Trần Bội PP 25000 29 ? ? ? ? 9 ? Phan Minh KTT 20000 30 ? ? ? ? 10 ? Nguyễn Thái TP 30000 30 ? ? ? ? 11 ? Đỗ Châu NV 15000 28 ? ? ? ? 12 ? Đặng Thiên BV 10000 32 ? ? ? ? 13 ? Hà Ngọc NV 15000 26 ? ? ? ? 14 ? Đỗ Kiều NV 15000 26 ? ? ? ? 15 ? Lê Công PGD 40000 28 ? ? ? ? 16 ? Lâm Tích BV 10000 28 ? ? ? ? 17 ? Lê Hồ Cẩm NV 15000 29 ? ? ? ? Yêu cầu: Sử dụng công thức tính toán và các hàm trong Excel để hoàn thành bảng tính trên. Thực hiện các công việc sau: 1. Nhập cột STT tự động 2. Tính cột Phụ cấp CV như sau: nếu chức vụ là GD thì được phụ cấp 500000, là PGD thì được phụ cấp 400000, là TP hoặc PP thì được phụ cấp 300000, là KTT được phụ cấp 250000, trường hợp còn lại thì được phụ cấp là 150000. 3. Tính cột Lương biết rằng số ngày làm việc quy định trong tháng là 25 và nếu làm hơn thì số ngày vượt được tính gấp đôi. 4. Tính cột Tạm ứng như sau: nếu là GD hoặc PGD thì được tạm ứng 500000, nếu là TP hoặc PP hoặc KTT thì được tạm ứng 350000, còn lại được tạm ứng 200000 5. Tính cột Còn lại 6. Tính tổng cộng của cột: Phụ cấp CV, Tạm ứng 7. Tính trung bình cộng của cột Lương 8. Tìm Lương cao nhất và thấp nhất 9. Đếm số người có chức vụ là NV 10.Tính tổng phụ cấp CV của những người có chức vụ là BV 11.Tính tổng lương của những người có ngày công >=28 -60- BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 Nhập bảng tính sau: A B C D E F G H I 1 BẢNG THEO DÕI NHÂN SỰ CÔNG TY ABC Ngày xét 01/01/2005 2 Tên Phái Ngày sinh Tuổi Ngày làm việc Số ngày LV Tạm ứng Lương Thực lãnh 3 Giàu Nữ 12/12/1960 ? 12/10/1989 23 500000 900000 ? 4 Sang Nam 24/12/1959 ? 05/10/1990 26 650000 700000 ? 5 Phú Nam 13/05/1968 ? 10/12/1988 21 Đã trả 850000 ? 6 Quý Nam 05/05/1980 ? 08/05/1994 24 450000 750000 ? 7 Phúc Nữ 30/08/1957 ? 09/07/1990 19 Đã trả 600000 ? 8 Lộc Nữ 10/10/1962 ? 20/10/1988 18 400000 650000 ? 9 Thọ Nữ 05/05/1970 ? 08/05/1995 25 Đã trả 850000 ? 10 Phát Nam 30/08/1972 ? 09/07/1998 23 350000 950000 ? 11 Tài Nam 10/10/1955 ? 20/10/1985 24 600000 670000 ? Yêu cầu: Sử dụng công thức tính toán và các hàm trong Excel để hoàn thành bảng tính trên. Thực hiện các công việc sau: 1. Định dạng cột Ngày sinh và cột Ngày làm việc theo dạng dd/mm/yyyy 2. Chèn vào sau cột Số ngày LV các cột sau: Thâm niên, Thưởng, PC thâm niên. 3. Điền dữ liệu cột Tuổi = (Ngày hiện tại – Ngày sinh) / 365 Hoặc Tuổi = Năm hiện tại – Năm sinh 4. Thâm niên = Số năm công tác tính từ Ngày làm việc đến Ngày xét 5. Thưởng với điều kiện như sau: - Những người là phái Nam và số ngày LV >= 23 thì được thưởng 350000, những người là phái Nữ và số ngày LV > 20 thì được thưởng 450000 - Trường hợp còn lại không được thưởng 6. Phụ cấp thâm niên với điều kiện: - Những người có Thâm niên > 15 năm sẽ được lĩnh 550000 - Những người nào có Tuổi >= 50 và có Thâm niên >= 10 sẽ được lĩnh 350000 - Trường hợp còn lại không được lĩnh PC thâm niên 7. Điền dữ liệu cho cột Thực lãnh 8. Đếm số người có trong danh sách 9. Đếm số người là Nam, Nữ 10.Tính tổng tiền thưởng của số người Nam 11. Tính tổng tiền tạm ứng của số người là Nữ 12. Đếm số người xin tạm ứng nhưng Đã trả -61- BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 Nhập bảng tính sau: A B C D E 1 BẢNG THƯỞNG - PHỤ CẤP CHI TIẾT 2 STT Họ và tên Mã NV Số ngày LV Ngày sinh 3 1 Nông Ngọc Lâm A352BC ? 12/12/1960 4 ? Hồ Minh Trung B297BC ? 24/12/1959 5 ? Nguyễn Diễm Kiều B39HD ? 13/05/1968 6 ? Trần Thị Lệ Hà A50HD ? 05/05/1970 7 ? Nông Kim Bằng B9BC ? 30/08/1972 8 ? Lý Ca Ca B125HD ? 10/10/1970 9 ? Hồ Minh Châu A15BC ? 08/10/1967 10 ? Ngô Phương Kiều A289HD ? 08/07/1966 11 ? Nông Quang Huy A111BC ? 12/12/1971 12 ? Trần Bằng Kiều A55HD ? 05/04/1970 Yêu cầu: Sử dụng công thức tính toán và các hàm trong Excel để hoàn thành bảng tính trên. Thực hiện các công việc sau: 1. Chèn vào sau cột Ngày sinh các cột sau: Tuổi, Thưởng, Phụ cấp, Tổng cộng, Diễn giải 2. Nhập cột STT tự động 3. Số ngày LV dựa vào cột Mã NV như sau: nếu kí tự đầu là A và 2 kí tự cuối là BC thì số ngày làm là 25 ngày, nếu kí tự đầu là B và 2 kí tự cuối là BC thì số ngày làm làm là 26 ngày, trường hợp khác thì số ngày làm là 28 ngày. 4. Định dạng cột Ngày sinh theo dạng dd/mm/yyyy 5. Điền dữ liệu cho cột Tuổi 6. Dữ liệu cho cột Thưởng như sau: Nếu 2 kí tự cuối là BC và số ngày làm việc = 26 thì được thưởng 450000, nếu 2 kí tự cuối là HD và số ngày làm việc = 28 thì được thưởng 300000, còn lại thì thưởng 150000. 7. Tính cột Phụ cấp như sau: nếu những người có họ Nông hoặc Hồ thì nhận được phụ cấp 450000, những người có tên là Kiều và có ký tự bên trái Mã NV là A thì được phụ cấp 350000. Còn lại không được phụ cấp. 8. Điền dữ liệu cho cột Tổng cộng 9. Dữ liệu cột Diễn giải như sau: Nếu 2 kí tự cuối của Mã NV là BC thì ghi Biên chế, là HD thì ghi Hợp đồng. 10. Đếm số người đã vào Biên chế 11.Tính tổng phụ cấp của những người là Hợp đồng 12.Tính tổng thưởng của những người không có họ Nông -62- BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 Nhập bảng tính sau: A B C D E F G 1 CÔNG TY TNHH ABC 2 BẢNG LƯƠNG THÁNG 4/2003 3 Họ và tên Chức vụ Ngày công Mã KT Số con PC khu vực Tạm ứng 4 Nguyễn Tú TP 26 A1T 4 ? 5000000 5 Nguyễn An PP 25 B2D 1 ? Không 6 Hồ Trí NV 24 C3E 2 ? Không 7 Trần Trung KT 25 A2F 5 ? 2500000 8 Nguyễn Cúc GD 26 A3I 1 ? 15000000 9 Trần Sáu BV 25 B1N 4 ? Không 10 Lê Hà NV 26 B3K 2 ? 2000000 11 Vũ Minh BV 21 C1Q 3 ? 1500000 12 Lý Phúc PGD 23 B1V 5 ? 8000000 13 Ngô Tâm TP 22 B2M 3 ? Không 14 Lê Tư PP 25 C2L 3 ? 4500000 Yêu cầu: Sử dụng công thức tính toán và các hàm trong Excel để hoàn thành bảng tính trên. Thực hiện các công việc sau: 1. Tính cột PC khu vực dựa vào kí tự thứ 2 của Mã KT như sau: Nếu là 1 thì nhận 350000, là 2 thì nhận 200000, còn lại thì nhận 150000 2. Chèn vào sau cột Tạm ứng các cột sau: Lương, Tiền ăn trưa, PC gia đình, Tiền khen thưởng, Thực lĩnh. 3. Tính cột Lương = Ngày công * Lương CB * Hệ số chức vụ. A B C D E F G H 16 BẢNG HỆ SỐ CHỨC VỤ 17 Chức vụ GD PGD TP PP KT NV BV 18 Hệ số chức vụ 0.75 0.65 0.55 0.5 0.45 0.3 0.25 A B C 20 BẢNG MỨC LƯƠNG 21 Chức vụ Lương CB Tổng thực lĩnh 22 GD 1500000 ? 23 PGD 1400000 ? 24 TP 1000000 ? 25 PP 900000 ? 26 KT 800000 ? 27 NV 750000 ? 28 BV 700000 ? D E F 20 BẢNG KHEN THƯỞNG 21 Mã KT Tiền KT Đếm số người 22 A 300000 ? 23 B 200000 ? 24 C 100000 ? -63- Trong đó: Lương được lấy dựa vào Chức vụ và Bảng mức lương, Hệ số chức vụ được lấy dựa vào Chức vụ và Bảng hệ số chức vụ. 4. Tính cột Tiền ăn trưa như sau: Nếu 24< Ngày công <=26 thì được 500000, còn lại thì được 350000 5. Tính cột Phụ cấp gia đình = 500000 nếu số con =1 = Số con * 20000, nếu Số con <= 3. = Số con * 15000, nếu số con > 3. 6. Tính cột Tiền khen thưởng dựa vào Mã KT và Bảng Khen thưởng. 7. Điền dữ liệu cho cột Thực lĩnh 8. Tính tổng lương của những người là NV 9. Tính tổng tiền khen thưởng của những người có Mã KT là B 10. Đếm trong danh sách những người không tạm ứng 11.Trong bảng Mức lương, hãy thống kê tổng Thực lĩnh theo từng Chức vụ 12.Trong bảng Bảng Khen Thưởng, hãy thống kê số người theo Mã KT. BÀI THỰC HÀNH SỐ 6 Nhập bảng tính sau: A B C D E 1 BẢNG KÊ TIỀN THUÊ PHÒNG THÁNG 12/2011 2 STT Tên khách Loại phòng Ngày đến Ngày đi 3 1 Lê Thị Anh L2A 12/10/2011 28/10/2011 4 ? Trần Bá Hùng TRA 05/10/2011 05/10/2011 5 ? Ôn Ngũ Hà L2B 10/12/2011 17/12/2011 6 ? Lê Văn Long L1B 08/05/2011 08/05/2011 7 ? Hoàng Trọng Công TRB 09/07/2011 25/07/2011 8 ? Nông Quốc Việt L1A 20/09/2011 16/10/2011 9 ? Thái Văn Nam L2B 26/07/2011 27/08/2011 10 ? Chu Bình An L1B 27/08/2011 30/08/2011 11 ? Trần Bình Minh L2A 10/06/2011 20/07/2011 12 ? Nguyễn Văn Giàu TRA 05/05/2011 15/06/2011 A B C 14 BẢNG GIÁ THUÊ PHÒNG 15 Loại phòng Đơn giá tuần Đơn giá ngày 16 TRA 250000 40000 17 TRB 180000 30000 18 L1A 300000 50000 19 L1B 220000 35000 20 L2A 270000 42000 21 L2B 150000 25000 -64- Yêu cầu: Sử dụng công thức tính toán và các hàm trong Excel để hoàn thành bảng tính trên. Thực hiện các công việc sau: 1. Chèn sau cột Ngày đi các cột sau: Số ngày ở, Số tuần, Đơn giá tuần, Tiền tuần, Số ngày lẻ, Đơn giá ngày, Tiền ngày, Tổng cộng, Giảm giá, Thành tiền. 2. Nhập cột STT tự động 3. Tính cột Số ngày ở biết rằng: nếu Ngày đi trùng với Ngày đến thì Số ngày ở =1. 4. Tính cột Số tuần và Số ngày lẻ (trong tuần). 5. Tính Đơn giá tuần và Đơn giá ngày dựa vào Loại phòng và Bảng giá thuê phòng. 6. Tính cột Tiền tuần 7. Tính cột Tiền ngày biết rằng nếu Tiền ngày > Đơn giá tuần thì lấy Đơn giá tuần. 8. Điền dữ liệu cho cột Tổng cộng 9. Tính cột Giảm giá = Tổng cộng * Tỷ lệ giảm giá. Trong đó: tỷ lệ giảm giá được lấy dựa vào Loại phòng và Bảng giảm giá. 10.Tính cột Thành tiền 11.Tính tổng Thành tiền của loại phòng TRA 12.Tính tổng thành tiền của loại phòng L2 13. Đếm xem có bao nhiêu phòng loại A 14. Đếm xem có bao nhiêu người có số ngày ở > 25 BÀI THỰC HÀNH SỐ 7 Nhập bảng tính sau: A B C D E F G 23 BẢNG GIẢM GIÁ 24 Loại phòng TRA TRB L1A L1B L2A L2B 25 Tỷ lệ giảm giá 5% 7% 8% 10% 11% 12% A B C D E F 1 STT Số xe Số lượng Lộ trình Ngày đi Ngày đến 2 1 20A-1111 7 Đà Lạt 12/10/1999 23/10/1999 3 ? 22B-1234 12 Nha Trang 10/05/1999 10/05/1999 4 ? 21A-7777 3 Đà Lạt 02/09/1999 25/09/1999 5 ? 23B-6666 7 Long An 26/07/1999 27/07/1999 6 ? 20A-6789 3 Huế 12/10/1999 12/11/1999 7 ? 21A-4444 6 Cần Thơ 10/06/1999 12/06/1999 8 ? 22B-5555 4 Long An 27/08/1999 30/08/1999 9 ? 23B-9999 10 Hà Nội 05/08/1999 05/08/1999 10 ? 20A-2222 4 Huế 09/09/1999 15/09/1999 11 ? 22B-3333 10 Nha Trang 05/05/1999 15/05/1999 12 ? 20A-8888 5 Cần Thơ 09/07/1999 25/07/1999 -65- Yêu cầu: Sử dụng công thức tính toán và các hàm trong Excel để hoàn thành bảng tính trên. Thực hiện các công việc sau: 1. Chèn sau cột Ngày đến các cột sau: Đơn giá, Trọng tải cho phép, Cước phí, Đơn vị thực hiện, Thời gian đi, Thưởng, Tổng tiền 2. Nhập cột STT tự động 3. Tính Đơn giá dựa vào Lộ trình và Bảng đơn giá và Thời gian qui định, đối với xe chứa ký tự A thì lấy Đơn giá A, ngược lại lấy Đơn giá B. 4. Dữ liệu cho cột Trọng tải cho phép và Đơn vị thực hiện dựa vào số xe và Bảng quy định trọng tải cho mỗi loại xe. 5. Tính cột Cước phí = Số lượng * Đơn giá. Trong đó: Đơn giá là nguyên giá nếu số lượng không vượt trọng tải cho phép, ngược lại thì Đơn giá là 105% nguyên giá. 6. Điền dữ liệu cho cột Thời gian đi biết rằng: nếu Ngày đi trùng Ngày đến thì Thời gian đi tính = 1. A B C D E F G 14 BẢNG ĐƠN GIÁ VÀ THỜI GIAN QUY ĐỊNH 15 Lộ trình Đà lạt Nha Trang Huế Hà nội Cần thơ Long An 16 Đơn giá A 1500000 1600000 1300000 1000000 1800000 2000000 17 Đơn giá B 1200000 1400000 1100000 800000 1650000 1850000 18 Thời gian 3 4 6 8 3 5 A B C D 20 BẢNG QUY ĐỊNH TRỌNG TẢI CHO MỖI LOẠI XE 21 Loại xe Trọng tải Đơn vị Tổng tiền 22 20A 6 Bạch Đằng ? 23 21A 8 Thanh Long ? 24 22B 10 Lục Ngạn ? 25 23B 12 Bến Thành ? A B 27 BẢNG THỐNG KÊ THEO LỘ TRÌNH 28 Lộ trình Số chuyến 29 Hà Nội ? 30 Nha Trang ? 31 Huế ? 32 Đà Lạt ? 33 Cần Thơ ? 34 Long An ? -66- 7. Tính cột Thưởng như sau: Nếu thời gian đi không vượt thời gian quy định (được cho trong bảng đơn giá và thời gian quy định) thì được thưởng 5% Cước phí. Ngược lại không được thưởng. 8. Tính cột Tổng tiền 9. Tính tổng tiền thưởng của đơn vị Bạch Đằng 10.Trong Bảng quy định trọng tải, hãy thống kê Tổng tiền theo từng loại xe. 11.Trong Bảng thống kê theo lộ trình, hãy thống kê Số chuyến cho mỗi lộ trình 12. Sắp xếp lại danh sách theo thứ tự giảm dần của Lộ trình. BÀI THỰC HÀNH SỐ 8 Nhập bảng tính sau: A B C D E F 1 THƯ VIỆN TỈNH THÁI NGUYÊN 2 STT Mã sách Họ tên Tên sách Ngày mượn Ngày trả 3 1 TD6 Trương Văn Út ? 09/02/2006 28/02/2006 4 2 TT8 Hồ Hải Triều ? 30/04/2006 14/05/2006 5 ? TK5 Nguyễn Văn Tân ? 05/05/2006 25/05/2006 6 ? TH8 Lê Hải Tứ ? 05/05/2006 16/05/2006 7 ? DT9 Lê Văn Tâm ? 05/08/2006 04/09/2006 8 ? TT8 Trần Ngọc Dung ? 10/06/2006 12/06/2006 9 ? TD6 Nguyễn Thị Hà ? 07/09/2006 01/10/2006 10 ? TD5 Lê Thị Bé Ba ? 09/07/2006 27/07/2006 11 ? TT6 Nguyễn Văn Tân ? 27/08/2006 28/08/2006 12 ? TK7 Nguyễn Thị Quy ? 12/10/2006 28/10/2006 13 ? LS4 Trần Văn Phong ? 20/10/2006 26/10/2006 14 ? TH5 Trần Thị Thủy ? 24/10/2006 20/11/2006 Yêu cầu: Sử dụng công thức tính toán và các hàm trong Excel để hoàn thành bảng tính trên. Thực hiện các công việc sau: 1. Chèn vào sau cột Ngày trả các cột sau: Nhận xét, Tiền phạt 2. Nhập cột STT tự động A B C 17 BẢNG Mà LOẠI VÀ TÊN SÁCH 18 Mã loại Tên sách Sách mượn 19 TK Tham Khảo ? 20 TH Tin Học ? 21 DT Điện Tử ? 22 TD Từ Điển ? 23 LS Lịch Sử ? 24 TT Tiểu Thuyết ? -67- 3. Dữ liệu cột Tên sách dựa vào Mã sách và Bảng mã loại và tên sách 4. Dữ liệu cho cột Nhận xét như sau: Nếu trả trước 10 ngày thì ghi nhận xét là Trong giới hạn cho phép, nếu trả từ 10 đến 15 ngày thì ghi là Đúng hạn, ngược lại thì ghi là Quá hạn cho phép. 5. Tính cột Tiền phạt biết rằng chỉ được mượn tối đa là 15 ngày, nếu quá số ngày cho phép thì sẽ bị phạt 20000 nhân với số ngày quá hạn, ngược lại thì không bị phạt. 6. Trong bảng Mã loại và tên sách, thống kê Tổng số sách được mượn theo Tên sách. 7. Tính Tổng tiền phạt của loại sách TD. 8. Thống kê xem có bao nhiêu người bị phạt. 9. Thống kê xem số tiền phạt cao nhất của sách Tiểu Thuyết. 10. Hãy trích lọc ra các mẫu tin có ngày mượn sách trong khoảng thời gian 20/08/2006 đến 20/10/2006. 11. Sắp xếp bảng tính theo thứ tự tăng dần của cột Ngày Mượn. BÀI THỰC HÀNH SỐ 9 Nhập bảng tính sau: A B C D E 1 CÔNG TY TNHH ABC 2 BẢNG LƯƠNG THÁNG 7/2006 3 STT Mã NV Họ và tên Chức vụ Ngày công 4 1 T16A Nguyễn Thị Thuý GD 26 5 2 P27C La Trường Giang PP 25 6 ? B19B Quách Thị Ngọc NV 27 7 ? N25C Lý Trường Hải BV 30 8 ? N13B Huỳnh Anh Kiệt NV 25 9 ? B13A Ngô Đại nam BV 28 10 ? N15A Hoàng Thị Như NV 23 11 ? T28B Bạch Đông Sơn PGD 27 12 ? P13C Nguyễn Võ Minh TP 24 13 ? N29A Chu Thị Hoài An NV 26 14 ? P26B Châu Hoàng Phú PP 24 C D E 17 BẢNG Mà ĐỘC HẠI 18 Mã đầu PC độc hại Tổng 19 T 400000 ? 20 P 350000 ? 21 N 250000 ? 22 B 200000 ? A B 17 BẢNG Mà LƯƠNG 18 Lương ngày 19 Mã 1 2 20 T 200000 150000 21 P 120000 100000 22 N 80000 75000 23 B 60000 55000 -68- Yêu cầu: Sử dụng công thức tính toán và các hàm trong Excel để hoàn thành bảng tính trên. Thực hiện các công việc sau: 1. Chèn sau cột Ngày công các cột sau: Lương ngày, PC chức vụ, PC độc hại, PC thâm niên, Lương, Thuế TN, Thực lĩnh, Tạm ứng, Còn lại. 2. Nhập cột STT tự động 3. Tính Lương ngày dựa vào ký tự đầu và ký tự thứ 2 của MãNV và Bảng mã lương. 4. Điền dữ liệu côt PC chức vụ (PCCV) như sau: − Nếu Mã NV bắt đầu là T thì PCCV là 500000. − Nếu Mã NV bắt đầu là P1 hoặc P2 thì PCCV là 350000. − Nếu Mã NV bắt đầu là N1 hoặc B1 thì PCCV là 200000. − Còn lại thì PCCV là 100000 5. Tính PC độc hại dựa vào ký tự đầu của Mã NV và Bảng mã độc hại. 6. Tính cột PC Thâm niên như sau: nếu kí tự cuối của Mã NV là A hoặc B thì được hưởng 500000, ngược lại thì không được. 7. Tính cột Lương = Lương ngày * Ngày công + PC chức vụ + PC Độc hại + PC thâm niên, với số ngày công < 25, ngược lại với số ngày công >25 thì những ngày làm vượt sẽ được tính lương gấp đôi. 8. Tính cột Thuế TN theo phương pháp lũy tiến từng phần (Lương trong khoảng nào thì Thuế TN được tính theo tỷ lệ thuế của phần đó) như sau: 9. Tính cột Thực Lãnh 10. Dữ liệu cột Tạm ứng được tính như sau: nếu chức vụ là GD hoặc PGD thì sẽ được tạm ứng 1/2 thực lĩnh, nếu không phải là TP và PP thì được tạm ứng 2/3 thực lĩnh, còn lại chỉ được tạm ứng 1/3 thực lĩnh. 11. Tính cột Còn lại 12.Tính tổng lương của những người là NV 13.Tính tổng thực lĩnh của những người có ngày công >25 14.Tính tổng lương của những người có mã là 2 15.Tính tổng PC độc hại của nhưng người có mã là NV và có số ngày công >=25 16. Đếm xem có bao nhiêu người không được PC thâm niên 17. Đếm xem có bao nhiêu người có mã là 1 18. Đếm xem có bao nhiêu người có mã NV phải nộp thuế TN 19. Trong Bảng mã độc hại, thống kê tổng PC Độc hại theo Mã độc hại. 20. Sắp xếp bảng tính tăng dần theo cột Thực lĩnh Lương Thuế <=1000000 0% <=2500000 3% >2500000 5% -69- 21.Trích lọc những người mà trong họ tên có chữ Thị. 22.Trích lọc những người có chức vụ là TP hoặc PP. BÀI THỰC HÀNH SỐ 10 Nhập bảng tính sau: A B C D E F G 1 Ngân Hàng Công Thương 2 SỐ THANH TOÁN LÃI ĐỊNH KỲ 3 STT Họ và tên Ngày gửi Số tiền gửi Định kỳ (tháng) Ngày rút Mã loại 4 1 Lê Nam Phương 12/04/2004 6000000 12 25/10/2006 Rút 5 2 Trần Chí Thiện 10/05/2000 8000000 3 10/05/2004 6 ? Nguyễn Trung 12/03/2003 15000000 3 12/11/2005 Rút 7 ? Hồ Chí Nam 05/08/2000 22000000 6 05/02/2003 8 ? Nguyễn Thị Cúc 09/07/2000 4000000 9 25/01/2003 Rút 9 ? Lý Đăng Khoa 20/09/2000 1000000 6 20/09/2000 Rút 10 ? Trần Việt Phúc 26/01/2004 5000000 12 27/08/2004 11 ? Vũ Minh Tấn 27/03/2005 4500000 9 30/08/2005 Rút 12 ? Lý Văn Trung 10/06/2002 17000000 3 19/07/2004 13 ? Quách Hải Đăng 05/02/2001 20000000 6 15/07/2002 14 Lãi suất 1 tháng 0.014 Yêu cầu: Sử dụng công thức tính toán và các hàm trong Excel để hoàn thành bảng tính trên. Thực hiện các công việc sau: 1. Chèn sau cột Mã loại các cột sau: Số ngày gửi, Số tháng gửi, Số kỳ gửi, Số tháng lẻ, Lãi kỳ, Lãi tháng, Số tiền rút, Lãi lĩnh. 2. Nhập cột STT tự động 3. Tính cột Số Ngày gửi biết rằng: nếu Ngày rút trùng Ngày gửi thì Số ngày gửi = 1. 4. Số Tháng gửi = Phần nguyên (Số ngày gửi/30), ta coi 1 tháng có 30 ngày. 5. Tính cột Số kỳ gửi = Phần nguyên của (Số tháng gửi/ Định kỳ). 6. Tính cột Số Tháng lẻ = Phần dư của (Số tháng gửi/ Định kỳ). 7. Tính cột Lãi kỳ = Số Tiền gửi * Lãi suất định kỳ * Số kỳ gửi. Lãi suất định kỳ được cho trong Bảng lãi suất. A B 17 BẢNG LÃI SUẤT 18 Định kỳ Lãi suất 19 12 0.025 20 9 0.014 21 6 0.012 22 3 0.009 -70- 8. Tính cột Lãi tháng = Số Tiền gửi * Lãi xuất 1 tháng * Số tháng lẻ Biết rằng: nếu khách gửi chưa tới 1 kỳ mà rút tiền thì không có Lãi tháng. 9. Tính cột Số Tiền rút = Số tiền gửi + Lãi kỳ + Lãi tháng và chỉ tính cho khách có Mã loại là Rút. 10.Tính cột Lãi lĩnh = Lãi kỳ + Lãi tháng, và chỉ cho khách nào không rút tiền. 11.Tính tổng số tháng gửi cho những khách hàng có Mã loại là Rút 12. Đếm xem có bao nhiêu khách hàng có Mã loại là Rút 13. Sắp xếp lại bảng tính theo thứ tự Định kỳ tăng dần. 14. Hãy trích lọc ra những người rút tiền trước ngày 30/04/2005 BÀI THỰC HÀNH SỐ 11 Nhập bảng tính sau: A B C 1 BẢNG ĐIỂM CHUẨN 2 Mã ngành Ngành học Điểm chuẩn 3 C Tin học 28 4 T Toán học 26 5 L Vật lý 24 6 H Hóa học 25 A B C D E F G 7 SBD Họ và tên Đối tượng ưu tiên Ngành học Điểm toán Điểm lý Điểm hóa 8 TC001 Trương Hùng ? ? 8 6 10 9 HB002 Lưu Hằng ? ? 9 7 8 10 TC003 Nguyễn Tú ? ? 6.5 8.5 8 11 CA004 Nguyễn Yến ? ? 9 9 0 12 LB005 Nguyễn Á ? ? 8 6 6 13 TA006 Lý Hùng ? ? 6.5 5 4.5 14 LC007 Trần Trinh ? ? 8 5 6 15 HC008 Trần Hùng ? ? 7 7 6.5 16 CB009 Hồ Nga ? ? 9 7.5 4.5 17 CC010 Nguyễn Thế ? ? 7 0 8 A B C 19 BẢNG THỐNG KÊ 20 Ngành học Tổng số Số người đỗ 21 Tin học ? ? 22 Toán học ? ? 23 Vật lý ? ? 24 Hóa học ? ? -71- Yêu cầu: Sử dụng công thức tính toán và các hàm trong Excel để hoàn thành bảng tính trên. Thực hiện các công việc sau: 1. Dữ liệu cho cột Đối tượng ưu tiên dựa vào ký tự thứ 2 của SBD như sau: − Nếu là kí tự A thì là Đối tượng ưu tiên 1. − Nếu là kí tự B thì là Đối tượng ưu tiên 2. − Còn lại là Đối tượng không ưu tiên 2. Điền dữ liệu cho cột Ngành học dựa vào Mã ngành (ký tự đầu tiên của SBD) và Bảng điểm chuẩn. 3. Chèn vào sau cột Điểm hóa các cột sau: Điểm ưu tiên, Tổng điểm, Xếp thứ, Kết quả, Học bổng 4. Tính cột Điểm ưu tiên dựa vào Đối tượng như sau: − Nếu là Đối tượng ưu tiên 1 thì được 2 Điểm ưu tiên − Nếu Đối tượng ưu tiên 2 thì được 1 Điểm ưu tiên − Còn lại thì không được điểm ưu tiên 5. Tổng điểm = Tổng điểm 3 môn (với môn chính nhân hệ số 2) + Điểm ưu tiên Biết rằng: môn chính được xác định dựa vào Mã ngành như sau: − Nếu Mã ngành là T hoặc C thì môn Toán nhân hệ số 2. − Nếu Mã ngành là L thì môn Vật lý được nhân hệ số 2. − Nếu Mã ngành là H thì môn Hóa học được nhân hệ số 2. 6. Xếp thứ theo thứ tự tăng dần dựa vào Tổng điểm 7. Điền dữ liệu cho cột Kết quả như sau: − Kết quả là Đỗ nếu Tổng điểm >= Điểm chuẩn và không có môn nào = 0. − Ngược lại kết quả là Trượt Trong đó: Điểm chuẩn được tìm dựa vào Bảng điểm chuẩn. 8. Dữ liệu cột Học bổng như sau: nếu Kết quả là Đỗ và Tổng điểm >30 thì được nhận học bổng 350000, nếu xếp thứ 4 thì được nhận học bổng 150000, còn lại thì không được học bổng. 9. Đếm xem có bao nhiêu người đỗ, bao nhiêu người Trượt 10.Tính tổng Học bổng của những người Đỗ 11. Dùng các hàm thống kê để điền vào Bảng thống kê. 12.Trích lọc và ghi vào những vùng trống phía dưới các mẫu tin thỏa mãn những tiêu chuẩn sau: − Có họ là Nguyễn. − Có tên là Hùng. − Có ngành học là Hóa học hoặc Tin học. − Có Điểm toán >= 7 và < 9. -72- BÀI THỰC HÀNH SỐ 12 Nhập bảng tính sau: Yêu cầu: Sử dụng công thức tính toán và các hàm trong Excel để hoàn thành bảng tính trên. Thực hiện các công việc sau: 1. Nhập cột STT tự động 2. Dữ liệu cho cột Tên hàng dựa vào Mã hàng và Bảng danh mục hàng hóa. 3. Tính cột Đơn giá dựa vào Bảng giá hàng hóa 4. Dữ liệu cột Giảm giá như sau: Nếu Số lượng <15 thì không giảm giá, nếu 15 <= Số lượng <=25 thì giảm giá 10%, còn lại thì giảm giá 15% 5. Điền dữ liệu cho cột Thành tiền A B 1 DANH MỤC HÀNG HÓA 2 Mã Hàng Tên Hàng 3 TV1 TV Sanyo 14" 4 TV2 TV Sanyo 21" 5 TL1 Tủ lạnh Sanyo 100L 6 TL2 Tủ lạnh Sanyo 150L 7 MG1 Máy giặt Sanyo 4K 8 MG2 Máy giặt Sanyo 8K C D E 1 BẢNG GIÁ HÀNG HÓA 2 Mã thứ 2 3 Mã thứ 1 1 2 4 TV 2500000 4100000 5 TL 2450000 4000000 6 MG 3000000 4200000 A B C D 23 BẢNG TỔNG HỢP DOANH SỐ BÁN HÀNG 24 Mã Hàng Tên Hàng Số Lượng Thành Tiền 25 TV ? ? ? 26 TL ? ? ? 27 MG ? ? ? A B C D E F 10 BẢNG KÊ TÌNH HÌNH TIÊU THỤ HÀNG HÓA 11 STT Mã hàng Tên hàng Đơn giá Số lượng Giảm giá Thành tiền 12 1 TV1 ? ? 15 ? ? 13 ? MG1 ? ? 10 ? ? 14 ? TV2 ? ? 25 ? ? 15 ? TL1 ? ? 22 ? ? 16 ? MG2 ? ? 30 ? ? 17 ? TV2 ? ? 15 ? ? 18 ? TV1 ? ? 23 ? ? 19 ? MG1 ? ? 14 ? ? 20 ? TL2 ? ? 21 ? ? 21 ? TL1 ? ? 25 ? ? -73- 6. Từ Bảng kê tình hình tiêu thụ hàng hóa, hãy lập Bảng tổng hợp doanh số bán hàng ở trên. BÀI THỰC HÀNH SỐ 13 Nhập bảng tính sau: A B C D E F G H 1 STT Họ tên Ngày sinh Tuổi Phái Toán Tin ĐTB 2 1 Lý Hưng 30/01/1978 ? Nam 4 7 ? 3 ? Lê Bình 21/08/1974 ? Nữ 7 8 ? 4 ? Ngô Văn 21/11/1970 ? Nữ 7 9 ? 5 ? Triệu An 16/08/1977 ? Nam 9 10 ? 6 ? Lý Doanh 12/05/1976 ? Nam 7 8 ? 7 ? Lê Loan 18/09/1978 ? Nữ 5 4 ? 8 ? Ma Anh 23/04/1968 ? Nam 9 6 ? 9 ? Trần Thu 05/01/1973 ? Nữ 8 9 ? 10 ? Lê Khánh 26/02/1978 ? Nam 6 7 ? 11 ? Lã Hưng 05/09/1975 ? Nữ 10 8 ? Yêu cầu: Sử dụng công thức tính toán và các hàm trong Excel để hoàn thành bảng tính trên. Thực hiện các công việc sau: 1. Nhập cột STT tự động. 2. Định dạng lại Ngày sinh theo dạng dd/mm/yy. 3. Điền dữ liệu cho cột Tuổi 4. Tính cột ĐTB như sau: Toán hệ số 2, Tin hệ số 3 5. Chèn vào sau cột ĐTB các cột sau: Xếp thứ, Xếp loại, Học bổng 6. Xếp thứ tăng dần theo ĐTB 7. Xếp loại như sau: − Nếu ĐTB >= 9.0 thì xếp loại Xuất sắc − Nếu 9.0 < ĐTB <=8.0 và không môn nào dưới 8 thì xếp loại Giỏi − Nếu 8.0 < ĐTB <=7.0 và không môn nào dưới 7 thì xếp loại Khá − Nếu 7.0 < ĐTB <=5.0 thì xếp loại Trung bình − Nếu ĐTB < 5.0 thì xếp loại Yếu 8. Dữ liệu cột Học bổng như sau: nếu xếp loại Xuất sắc thì được nhận 350000, nếu xếp loại Giỏi thì được nhận 200000, nếu Xếp loại Khá và đứng thứ 4 thì được nhận 150000, còn lại thì không được nhận học bổng. 9. Đếm xem có bao nhiêu học sinh ở bảng trên 10. Đếm xem có bao nhiêu người là Nam giới. 11. Đếm xem có bao nhiêu người có Học bổng -74- 12. Đếm xem có bao nhiêu người sinh năm 1978 13. Đếm xem có bao nhiêu người sinh vào tháng 9 14. Đếm xem có bao nhiêu người có họ Lê 15. Tính tổng Học bổng của những người là Nữ giới. 16. Sắp xếp CSDL tăng dần theo Tên và giảm dần theo ĐTB 17. Trích lọc những người có điểm Toán < 5 hoặc điểm Tin < 5 18. Thống kê theo bảng sau: BÀI THỰC HÀNH SỐ 14 Nhập bảng tính sau: A B C D E F 1 Mã hộ Chủ hộ Địa chỉ Hình thức SD Chỉ số trước Chỉ số sau 2 A001 Lê Vân P.Đồng Quang ? 500 700 3 B002 Thanh An P.Quang Trung ? 200 300 4 C003 An Khánh P.Đồng Quang ? 150 400 5 A004 Quốc Oai P.Trưng Vương ? 600 670 6 C005 Lê Lan P.Quang Trung ? 100 300 7 B006 Hoài Thu P.Trưng Vương ? 50 200 8 C007 Ngô Quý P.Đồng Quang ? 300 450 Yêu cầu: Sử dụng công thức tính toán và các hàm trong Excel để hoàn thành bảng tính trên. Thực hiện các công việc sau: 1. Chèn vào sau cột Chỉ số sau các cột: Điện tiêu thụ, Số vượt định mức, Thành tiền 2. Dữ liệu cho cột hình thức sử dụng dựa vào kí tự đầu của Mã hộ và Bảng giá định mức điện A B C D E 10 BẢNG GIÁ ĐỊNH MỨC ĐIỆN 11 Mã SD HTSD Điện định mức Giá định mức Giá vượt 12 A Sản xuất 60 1200 1500 13 B Kinh doanh 80 1000 1200 14 C Tiêu dùng 120 650 1000 A B C 14 BẢNG THỐNG KÊ 15 Xếp loại Số lượng ĐTB 16 Yếu ? ? 17 TB ? ? 18 Khá ? ? 19 Giỏi ? ? 20 Xuất sắc ? ? -75- 3. Tính cột Điện tiêu thụ 4. Tính cột Số vượt định mức = Điện tiêu thụ - Định mức Biết rằng số điện Định mức được lấy ở Bảng giá điện định mức 5. Tính cột Thành tiền = (Điện tiêu thụ - Số vượt định mức)* Giá định mức + Số vượt định mức * Giá vượt Biết rằng: Giá định mức và Giá vượt được lấy ở Bảng giá điện định mức 6. Tính tổng số điện tiêu thụ của từng hình thức sử dụng. 7. Tính Số điện mà từng phường tiêu thụ 8. Tính tổng thành tiền của P.Đồng Quang có điện tiêu thụ >=200 số 9. Đưa ra hộ tiêu thụ điện nhiều nhất, ít nhất. 10. Đếm xem có bao nhiêu gia đình là hộ Kinh doanh. 11. Đếm xem có bao nhiêu hộ Tiêu dùng dùng điện quá 150 số. 12. Sắp xếp lại bảng tính trên theo chiều tăng dần của các hình thức sử dụng. 13.Trích lọc ra những hộ có hình thức sử dụng là Sản xuất. 14.Trích lọc ra những hộ có HTSD là Kinh doanh và có số điện tiêu thụ > 100. BÀI THỰC HÀNH SỐ 15 Nhập bảng tính sau: A B C D E F G H 1 STT Mã CLB Tên CLB Tên nước Số lượng CĐV Giá vé Doanh thu Lãi-Lỗ 2 1 IAC1 ? ? 7500 ? ? ? 3 ? EMU2 ? ? 6000 ? ? ? 4 ? SRE2 ? ? 5000 ? ? ? 5 ? SBA1 ? ? 10000 ? ? ? 6 ? IJU1 ? ? 8000 ? ? ? 7 ? ECH1 ? ? 7000 ? ? ? 8 ? IAC2 ? ? 4000 ? ? ? 9 ? EMU1 ? ? 12000 ? ? ? 10 ? SRE1 ? ? 15000 ? ? ? 11 ? SBA2 ? ? 6500 ? ? ? 12 ? ECH2 ? ? 4500 ? ? ? 13 ? IJU2 ? ? 3000 ? ? ? A B C D 14 BẢNG TÊN NƯỚC 15 Mã nước I S E 16 Tên nước Ý Tây Ban Nha Anh E F G 14 BẢNG TÊN CLB-GIÁ VÉ 15 Mã CLB Tên CLB Giá vé 16 MU Manchester United 14000 17 CH Chelsea 12000 18 RE Real Madrid 15000 19 BA Barcelona 17000 20 AC AC Milan 11000 21 JU Juventus 10000 -76- Yêu cầu: Sử dụng công thức tính toán và các hàm trong Excel để hoàn thành bảng tính trên. Thực hiện các công việc sau: 1. Nhập cột STT tự động 2. Dữ liệu cột Tên CLB dựa vào 2 ký tự giữa của Mã CLB và Bảng tên CLB-Giá vé 3. Dữ liệu cột Tên nước dựa vào kí tự đầu của Mã CLB và Bảng tên nước 4. Giá vé dựa vào kí tự cuối của Mã CLB và Bảng tên CLB-Giá vé như sau: nếu là đội hình 1 thì tăng 10%, nếu là đội hình 2 thì giảm 10% 5. Điền dữ liệu cho cột Doanh thu 6. Dữ liệu cho cột Lãi-Lỗ như sau: nếu là đội hình 1 và đạt doanh thu ít nhất là 90000000 thì mới có Lãi, nếu là đội hình 2 và đạt doanh thu ít nhất là 60000000 thì mới có Lãi, ngược lại thì là Lỗ 7. Đếm xem có bao nhiêu CLB có Lãi 8. Tính tổng Doanh thu của các CLB đến từ Tây Ban Nha 9. Tính tổng số lượng CĐV đến từ các CLB của nước Anh 10.Tính tổng Doanh thu của các CLB có Lãi 11.Trích lọc các CLB đến từ Ý 12.Trích lọc các CLB đến từ Anh mà có Lãi BÀI THỰC HÀNH SỐ 16 Nhập bảng tính sau: A B C D E F G H I 1 STT Mã SP Tên SP Tên hãng Số lượng Đơn giá Ngày mua Khuyến mại Thành tiền 2 1 C01SH ? ? 20 ? 12/01/2007 ? ? 3 2 G01SH ? ? 17 ? 20/01/2007 ? ? 4 ? G02HQ ? ? 18 ? 10/01/2007 ? ? 5 ? C02SH ? ? 21 ? 25/01/2007 ? ? 6 ? G02SH ? ? 25 ? 15/01/2007 ? ? 7 ? C01HQ ? ? 16 ? 19/01/2007 ? ? 8 ? G01HQ ? ? 10 ? 11/01/2007 ? ? 9 ? C02SH ? ? 30 ? 16/01/2007 ? ? 10 ? C01HQ ? ? 14 ? 09/01/2007 ? ? 11 ? G01SH ? ? 12 ? 30/01/2007 ? ? A B C D 13 BẢNG TÊN SP-ĐƠN GIÁ 14 Đơn giá 15 Mã SP Tên SP Hàn Quốc Sông Hồng 16 C Chăn 650000 850000 17 G Ga 350000 450000 E F G 13 BẢNG TÊN HÃNG 14 Mã hãng HQ SH 15 Tên hãng Hàn Quốc Sông Hồng -77- Yêu cầu: Sử dụng công thức tính toán và các hàm trong Excel để hoàn thành bảng tính trên. Thực hiện các công việc sau: 1. Nhập cột STT tự động 2. Tên SP dựa vào ký tự đầu của Mã SP và Bảng tên SP-Đơn giá 3. Tên hãng dựa vào 2 ký tự cuối của Mã SP và Bảng tên hãng 4. Dữ liệu cột Đơn giá được lấy dựa vào Bảng tên SP-Đơn giá 5. Dữ liệu cột Khuyến mại như sau: nếu mua sau ngày 15/01 và số lượng mua > 15 thì được Khuyến mại 10% của Thành tiền, ngược lại thì không được Khuyến mại 6. Tính cột Thành tiền 7. Đếm xem có bao nhiêu sản phẩm không được khuyến mại 8. Đếm xem có bao nhiêu sản phẩm là Chăn mà được khuyến mại 9. Tính tổng Thành tiền của hãng Sông Hồng 10.Tính tổng Thành tiền của sản phẩm Ga hãng Hàn Quốc 11.Tính tổng Khuyến mại của sản phẩm là Chăn hoặc Ga 12.Trích lọc những sản phẩm có ngày bán trước ngày 15/01 13.Trích lọc những sản phẩm là Chăn mà không được khuyến mại 14. Sắp xếp lại bảng tính theo thứ tự giảm dần của cột Thành tiền BÀI THỰC HÀNH SỐ 17 Nhập bảng tính sau: A B C D E F G 1 Mã hàng Tên hàng Ngày bán Số lượng Đơn giá Tiền giảm Thành tiền 2 Fe ? 19/01/2007 300 ? ? ? 3 Cu ? 14/02/2007 444 ? ? ? 4 Al ? 15/02/2007 70 ? ? ? 5 Fe ? 17/03/2007 120 ? ? ? 6 Cu ? 22/01/2007 500 ? ? ? 7 Al ? 28/03/2007 50 ? ? ? 8 Fe ? 20/02/2007 150 ? ? ? 9 Cu ? 15/03/2007 75 ? ? ? 10 Al ? 30/01/2007 450 ? ? ? E F G H 11 BẢNG ĐƠN GIÁ MỖI THÁNG 12 Tháng 13 Mã hàng 1 2 3 14 Al 5000 6000 55000 15 Cu 7000 8000 9000 16 Fe 3000 4000 3500 A B C D 11 BẢNG TÊN HÀNG 12 Mã hàng Al Cu Fe 13 Tên hàng Nhôm Đồng Sắt -78- Yêu cầu: Sử dụng công thức tính toán và các hàm trong Excel để hoàn thành bảng tính trên. Thực hiện các công việc sau: 1. Dữ liệu cột Tên hàng dựa vào 2 ký tự đầu của Mã hàng và Bảng tên hàng 2. Đơn giá được lấy dựa vào Bảng đơn giá mỗi tháng 3. Dữ liệu cột Tiền giảm như sau: nếu bán sau ngày 15 và số lượng > 100 thì được giảm giá 10% của Thành tiền, ngược lại thì không được giảm 4. Tính cột Thành tiền 5. Tính tổng Thành tiền của mặt hàng Nhôm bán trong tháng 1 6. Đếm xem có bao nhiêu mặt hàng Đồng bán sau ngày 15 7. Trích lọc những mặt hàng là Sắt và có số lượng >120 BÀI THỰC HÀNH SỐ 18 Nhập bảng tính sau: Yêu cầu: Sử dụng công thức tính toán và các hàm trong Excel để hoàn thành bảng tính trên. Thực hiện các công việc sau: 1. Nhập cột STT tự động 2. Chèn vào sau cột Điểm hóa các cột sau: Tên ngành, Điểm TB, Điểm ưu tiên, Tổng điểm, Xếp thứ, Xếp loại, Học bổng, Kết quả 3. Dữ liệu cột Tên ngành dựa vào ký tự đầu của Mã ngành như sau: nếu là A thì đó là ngành Toán, là B thì đó là ngành Lý, là C thì đó là ngành Hóa A B C D E F G H 1 STT Mã ngành Họ tên Dân tộc Khu vực Điểm toán Điểm lý Điểm hóa 2 1 A001 Lù A Dính Cao Lan 01MN 8 10 8 3 2 B102 Sùng Sang Seo Khơ Mú 03TT 6 6 6 4 ? C111 Lê Anh Tuấn Kinh 01TT 6 8 9 5 ? C102 Trần Văn Thịnh Kinh 02VS 5 7 3 6 ? B007 Lò Mí Tỏa H’Mông 01NT 7 8 7 7 ? B205 Vừng A Ho Cờ Ho 02TT 4 7 9 8 ? A102 Lý Thị Kiều Kinh 03TT 5 4 5 9 ? A006 Sùng A Páo H’Mông 01VS 7 6 6 10 ? B008 Lùa A Sún Khơ Mú 03TT 2 3 4 11 ? C112 Đỗ Thị Lan Kinh 03TT 7 7 6 12 ? B009 Lèo Tà Phỉ Cờ Ho 01NT 5 7 8 13 ? A123 Lèng A Pháo H'Mông 02TT 4 6 8 14 ? C121 Lù A Sính Cao Lan 03VS 7 7 7 15 ? A007 Ngô Mai Hương Kinh 01VS 9 8 9 -79- 4. Tính Điểm TB như sau: nếu thí sinh thi vào chuyên ngành nào thì điểm chuyên ngành đó được tính hệ số 2 5. Điểm ưu tiên như sau: − Nếu là dân tộc ít người thì ưu tiên 1 điểm − Nếu ở khu vực 01 hoặc ở VS thì ưu tiên 0.5 điểm − Còn lại thì không được điểm ưu tiên 6. Tính cột Tổng điểm 7. Xếp thứ theo thứ tự tăng dần dựa vào cột Tổng điểm 8. Xếp loại dựa vào Tổng điểm như sau: − Nếu Tổng điểm >= 9.0 thì xếp loại Xuất sắc − Nếu 8.0 <= Tổng điểm < 9.0 và không môn nào dưới 7 thì xếp loại Giỏi − Nếu 7.0 <= Tổng điểm < 8.0 và không môn nào dưới 5 thì xếp loại Khá − Nếu 5.0 <= Tổng điểm < 7.0 thì xếp loại Trung bình − Nếu dưới 5.0 thì xếp loại Yếu 9. Học bổng như sau: − Nếu xếp loại Xuất sắc hoặc Giỏi thì nhận học bổng là 350000 − Nếu xếp loại Khá và là dân tộc ít người thì nhận học bổng là 200000 − Còn lại thì không được nhận học bổng. 10. Dữ liệu cột Kết quả như sau: nếu điểm các môn >=5 và không xếp loại Yếu thì kết quả là Được lên lớp, ngược lại thì là Ở lại lớp. 11. Đếm xem có bao nhiêu người không phải là dân tộc Kinh 12. Đếm xem có bao nhiêu người là dân tộc ít người và xếp loại Khá 13. Đếm xem có bao nhiêu người bị ở lại lớp 14. Đếm xem có bao nhiêu người là Dân tộc Kinh và được lên lớp 15. Đếm xem có bao nhiêu người là dân tộc ít người và không có học bổng 16. Đếm xem có bao nhiêu người không phải là dân tộc kinh và học ngành Toán 17.Tính tổng Học bổng của những người là dân tộc ít người 18.Tính tổng ĐTB của ngành Hóa 19.Tính tổng Điểm ưu tiên của những người không phải là dân tộc Kinh 20.Tìm điểm môn Toán cao nhất của những người là dân tộc Kinh 21.Tìm ĐTB thấp nhất của người là dân tộc ít người 22.Trích lọc những người là dân tộc Kinh và không được lên lớp 23.Trích lọc những người là dân tộc ít người và được lên lớp 24. Sắp xếp lại bảng tính theo thứ tự tăng dần của Xếp thứ