Xác định KG, KH của P, F1 và số lượng cây cho mỗi KH thu được ở F2.
Cho F1 nói trên giao phấn với 2 cây khác và đều thu được ở mỗi phép lai có 760 cây, trong đó có 95 cây có lá ngắn, thẳng.
xác định số lượng cây của mỗi KH thu được từ mỗi phép lai của F1 nói trên.
Bài 6: Cho hai thứ lúa thuần chủng là hạt tròn, chín muộn và hạt dài, chín sớm giao phấn với nhau được F1. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tổng số 13200 cây, trong đó có 825 cây hạt dài, chín muộn.
Lập sơ đồ lai để qua đó xác định số cây cho mỗi KH ở F2
Nếu cho F1 lai phân tích và thu được thế hệ lai có 5000 cây thì số lượng cây xuất hiện ở mỗi KH ở thế hệ lai là bao nhiêu.
Biết mỗi gen nằm trên 1 NST và quy định 1 tính trạng.
Bài 7: Lai hai thứ hoa mõm chó thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có số liệu sau:
189 cây có tràng hoa không đều, màu đỏ
370 cây có tràng hoa không đều, màu hồng
187 cây có tràng hoa không đều, màu trắng
62 cây có tràng hoa đều, màu đỏ
126 cây có tràng hoa đều, màu hồng
63 cây có tràng hoa đều, màu trắng
Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên, biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng nằm trên 1 NST thường.
Giúp e với !
- Gợi ý nhé:
bài 5. Tỷ lệ cây lá dài, quăn = 1080: 1920 = 9: 16 = 3/4 x 3/4 => hai cặp tính trạng di truyền độc lập với KG của F1 là AaBb (lá dài, quăn).
- lá ngắn, thẳng = 95: 760 = 1/8 = 1/4 x 1/2
=> cây lai với F1 có KG Aabb hoặc aaBb.
bài 6. dài, muôn = 825: 13200 = 1/16 = 1/4 x 1/4
=> KG của F1 là AaBb (tròn, sớm)
Bài 7. TLKH = 3: 6: 3: 1:2: 1 = (3 đều: 1 ko đều)(1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng)
=> (Aa x Aa)(Bb x Bb)
=> KG của P: AaBb (hoa tràng đều, màu hồng)