Hòa tan hoàn toàn 8g CuO vào dung dịch H2SO4 1M. Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch sau phản ứng cần dùng 240ml dung dịch NaOH 0.5M và thu được dung dịch A
a)Thể tích H2SO4 đã dùng?b) Nồng độ mol của các chất trong dung dịch A?
Cho 44,8(l) khí HCl (đktc) hòa tan vào 327 gam nước được dung dịch A
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
b) Cho 50 gam CaCO3 vào 250 gam dung dịch A, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch B. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch B
Hòa tan hoàn toàn 11,84g hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong 90g dung dịch H2SO4(đặc, nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và V lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Đổ 124,8ml nước cất vào Y, thu được 200g dung dịch Z, trong đó nồng độ H2SO4 là 13,72%.
a/ Tính giá trị của V và phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X.
b/ Tính nồng độ phần trăm của H2SO4 ban đầu.
(Khối lượng riêng của nước nguyên chất là 1g/ml)
Hòa tan hoàn toàn một mẫu quặng Đolomit (CaCO3.MgCO3) bằng dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít khí không màu. Để tác dụng hết các chất có trong dung dịch tạo thành, người ta phải dùng 120 ml dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã sử dụng cho thí nghiệm trên
Cho 17,4 gam MnO, tác dụng với dung dịch HCI đặc dư thu được một lượng khí X . Dẫn khi X vào dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A . ( Cho Mn - 55 ; CI = 35,5 ;Na = 23 ; O = 16 ; H =1) a./ Viết các PTHH b./ Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng? e/ Tính nồng độ mol các chất có trong dd A. ( xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể )
Cho b gam hỗn hợp Mg , Fe ở dạng bột tác dụng với 300ml dung dịch AgNO3 0,8M , khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A1 và chất rắn A2 có khối lượng là 29,28 g gồm 2 kim loại . Lọc hết chất rắn A2 ra khỏi dung dịch A1 .
1, Viết các pthh của các phản ứng xảy ra .
2, Hòa tan chất rắn A2 trong dung dịch H2SO4 đặc , đun nóng . Hãy tính thể tích khí SO2 (đktc) được giải phóng ra . Thêm vào A1 lượng dư dung dịch NaOH , lọc rửa toàn bộ kết tủa mới tạo thành , rồi nung trong ko khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng ko đổi , thu được 6,4 g chất rắn . Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Mg , Fe ban đầu .
Giải đúg mk tick
Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong hỗn hợp Y gồm clo và oxi, sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 4 chất rắn. Hoà tan Z bằng một lượng vừa đủ 340 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch T, thu được 66,01 gam kết tủa. Mặt khác, thêm từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch T đến khí khối lượng kết tủa thu được lớn nhất là 12,44 gam thì dùng hết V ml dung dịch NaOH 2M.
Tính m, V và thành phần phần trăm thể tích các khí trong Y? Viết các PTHH xảy ra
1.Hòa tan hoàn toàn m gam một kim loại R có hóa trị không đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch X. Thêm 180 gam dung dịch NaHCO3 9,34% vào X thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư thu được dung dịch Y trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua của kim loại R tương ứng là 2,34% và 7,6%. thềm tiếp một lượng dư dung dịch NaOH vào Y, Sau đó lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn.
a viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra .
b. xác định kim loại R và nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
2.Để hòa tan hết hỗn hợp Y gồm sắt (II) cacbonat, Magie oxit ,sắt (II) oxit và Magie cacbonat ( trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng) trong dung dịch axit sunfuric 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch Z. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sắt (II) sunfat có trong dung dịch Z. Biết trong dung dịch Z nồng độ phần trăm của dung dịch magie sunfat bằng 3,76%.
3. Hỗn hợp khí X gồm metan Axetilen và Hidro thu được khi thực hiện phản ứng nhiệt phân Metan ở nhiệt độ cao ( 1500°C có xúc tác) đem đốt cháy hoàn toàn, Sau khi phản ứng kết thúc thu được 26,4g CO2. Hãy tính khối lượng hỗn hợp X đã đem đi đốt.