Bài 1:Đốt cháy 36 gam than đá có chứa 0,5 tạo chất lưu huỳnh và 1,5 tạp chất không cháy.Tính thể tích SO2,CO2 ở điều kiện thường.
Bài 2:Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a,Tính khối lượng sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g Fe3O4.
b,Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi cho phản ứng trên.
Bài 3:Để chuẩn bị cho buổi thực hành của 3 lớp 8 cần phải thu 18 lọ khí oxi,mỗi lọ có dung tích 0,1 lít.Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để thu được lượng khí oxi trên,thể tích khí oxi đo ở điều kiện thường (cho biết không bị hai hụt khí oxi khi thu).
\(\Sigma V_{O_2}=0,1\times18=1,8\left(l\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1,8}{24}=0,075\left(mol\right)\)
2KMnO4 --to--➢ K2MnO4 + MnO2 + O2
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=2\times0,075=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,15\times158=23,7\left(g\right)\)
Bài 2:
4Fe + 3O2 --to--➢ 2Fe2O3
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{2,32}{160}=0,0145\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=2\times0,0145=0,029\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,029\times56=1,624\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe_2O_3}=\dfrac{3}{2}\times0,0145=0,02175\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,02175\times32=0,696\left(g\right)\)