a) \(\frac{300}{540}\) = \(\frac{300:60}{540:60}=\frac{5}{9}\)
b)\(\frac{-38}{95}=\frac{-38:19}{95:19}=\frac{-2}{5}\)
c)\(\frac{-68}{-85}=\frac{-68:\left(-17\right)}{-85:\left(-17\right)}=\frac{4}{5}\)
a) \(\frac{300}{540}\) = \(\frac{300:60}{540:60}=\frac{5}{9}\)
b)\(\frac{-38}{95}=\frac{-38:19}{95:19}=\frac{-2}{5}\)
c)\(\frac{-68}{-85}=\frac{-68:\left(-17\right)}{-85:\left(-17\right)}=\frac{4}{5}\)
15. Tìm các số nguyên dương n nhỏ hơn 14 sao cho phân số n phần 14 có thể rút gọn được. Rút gọn phân số đó ứng với mỗi giá trị tìm được của n.
16. Viết các phân số tối giản a phần b (a>0, b>0), biết rằng ab = 36.
17.Tìm các phân số a phần b (a>0, b>0) có giá trị bằng: a) 21 phần 28, biết ƯCLN(a,b)=15 b) 21 phần 35, biết ƯCLN(a,b)=30. c) 36 phần 45, biết BCNN(a,b)=300. d) 15 phần 35, biết ƯCLN(a,b).BCNN(a,b)= 3549.
Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản:
a. \(\frac{3.5}{8.24}\)
b. \(\frac{3.21}{14.15}\)
c. \(\frac{3.7.11}{22.9}\)
d. \(\frac{9.6-9.3}{18}\)
e. \(\frac{17.5-17}{3-20}\)
18. Chứng minh rằng các phân số sau là phân số tối giản với mọi số tự nhiên n:
a) \(\dfrac{n+1}{2n+3}\)
b) \(\dfrac{2n+3}{4n+8}\)
c) \(\dfrac{3n+2}{5n+3}\)
Viết các phân số tối giản \(\frac{a}{b}\) với a,b là các số nguyên dương và a.b =100
Viết các phân số tối giản \(\frac{a}{b}\) với a,b là các số nguyên dương và a.b =100
16. Viết các phân số tối giản a phần b (a>0, b>0), biết rằng ab = 36.
21. Tìm các số tự nhiên n để các phân số sau là phân số tối giản:
a)\(\dfrac{2n+3}{4n+1}\)
b)\(\dfrac{3n+2}{7n+1}\)
c) \(\dfrac{2n+7}{5n+2}\)
15. Tìm các số nguyên dương n nhỏ hơn 14 sao cho phân số n phần 14 có thể rút gọn được. Rút gọn phân số đó ứng với mỗi giá trị tìm được của n.
bài 4: sử dụng tính chất cơ bản của phân số hãy giải thích vì sao các phân số sau đây bằng nhau:
a)\(\frac{54}{270}=\frac{1}{5}\) b) \(\frac{23}{99}=\frac{2323}{9999}\)
c) \(\frac{1414}{-2121}=\frac{-2}{3}\) d) \(\frac{-131313}{-171717}=\frac{13}{17}\)