cho hỗn hợp A gồm CH4 và C2H2. Đốt cháy 4,48 lít hỗn hợp A, thu được 7,68 lít CO2.
a) Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A
b) nếu dẫn lượng CO2 vào bình đựng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1m thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? Biết CO2 hấp thụ hoàn toàn
Hỗn hợp M gồm các hiđrocacbon: CH4, C2H4, C3H4, C4H4. Tỉ khối của M so với H2 bằng 18. Đốt cháy hoàn toàn 21,6g M trong oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng 2,4 lít dung dịch Ca(OH)2 0.5M .sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 thay đổi như thế nào?
Cho 1,12 lít hỗn hợp khí C2H4,C2H2 ở điều kiện tiêu chuẩn tác dung hết với dung dịch brom dư,lượng brom đã tham gia phản ứng là 11.2 gam
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí
Đốt cháy m(g) hỗn hợp ch4 và c2h2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong thu được 50g kết tủa trắng . cùng hh trên khi dẫn vào dd br dư thì m Br phản ứng là 8g . a) viết phương trình hóa học b ) tính m và thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất ban đầu
Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 qua bình đựng dd Brom dư,sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn . Sau thí nghiệm thấy 1 chất thoát ra khỏi bình.Đốt cháy khí này rồi dẫn sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạp ra 20g kết tủa trắng.
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon, thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Công thức phân tử hiđrocacbon đó là
A. C2H4. B. C2H6. C. CH4. D. C2H2.
Câu 36. Cho phương trình hóa học: 2X + 7O2 4CO2 + 6H2O. X là
A. C2H2. B. C2H4. C. C2H6. D. C6H6.
Câu 37. Phương trình đốt cháy hiđrocacbon X như sau:
Hiđrocacbon X là
A. C2H4. B. C2H6. C. CH4. D. C2H2.
Câu 38. Khi đốt cháy khí metan bằng khí oxi thì tỉ lệ thể tích của khí metan và khí oxi nào dưới đây để được hỗn hợp nổ ?
A. 1 thể tích khí metan và 3 thể tích khí oxi. B. 2 thể tích khí metan và 1 thể tích khí oxi.
C. 3 thể tích khí metan và 2 thể tích oxi. D. 1 thể tích khí metan và 2 thể tích khí oxi.
Câu 39. Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Metan là chất khí nhẹ hơn không khí.
B. Metan là nguồn cung cấp hiđro cho công nghiệp sản xuất phân bón hoá học.
C. Metan là chất khí cháy được trong không khí, toả nhiều nhiệt.
D. Metan là chất khí nhẹ hơn khí hiđro.
Câu 40. Phương pháp nào sau đây nhằm thu được khí metan tinh khiết từ hỗn hợp khí metan và khí cacbonic?
A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch nước vôi trong dư.
B. Đốt cháy hỗn hợp rồi dẫn qua nước vôi trong.
C. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch H2SO4.
D. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng nước brom dư.
Câu 41. Điểm khác biệt cơ bản trong cấu tạo phân tử của etilen so với metan là:
A. Hoá trị của nguyên tố cacbon.
B. Liên kết giữa hai nguyên tử cacbon.
C. Hóa trị của hiđro.
D. Liên kết đôi của etilen so với liên kết đơn của metan.
Câu 42. Khí CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là
A. tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.
B. tham gia phản ứng cộng với khí hiđro.
C. tham gia phản ứng trùng hợp.
D. tham gia phản ứng cháy với khí oxi sinh ra khí cacbonic và nước.
Câu 43. Trong điều kiện nhiệt độ, áp suất không đổi thì khí etilen phản ứng với khí oxi theo tỉ lệ tích là
A. 1 lít khí C2H4 phản ứng với 3 lít khí O2. B. 1 lít khí C2H4 phản ứng với 2 lít khí O2.
C. 2 lít khí C2H4 phản ứng với 2 lít khí O2. D. 2 lít khí C2H4 phản ứng với 3 lít khí O2.
Câu 44. Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì?
A. C2H4. B. CH4. C. C2H2 D. H2.
Đốt cháy 2,2 g hỗn hợp hai khí CH4 và C2H4 thu được 3.36 lít khí CO2( ĐKTC).
Tính thành phần % theo khối lượng các khí có trong hỗn hợp
Đốt cháy m gam hỗn hợp CH4 c 2 h 4 c 3 h 6 thì thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 25,2 g cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 4,5 kết tủa
a) tính thể tích o2 cần dùng
b) tính khối lượng hỗn hợp khí
Ở đktc, 2 lít hidrocacbon A có khối lượng bằng 1 lít khí oxi. Tính thể tích của khí oxi ( ở đktc) để đốt cháy hết 1 mol A. Giúp e với ạaa :33 e củm ơn nhìuuu