Bài 22: Tính theo phương trình hóa học

Tích Nguyệt

 Bài 1. Dẫn lượng khí hiđro dư khử 23,2 gam FexOy. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy lượng khí hiđro phản ứng là 8,96 lít (ở đktc). Công thức hóa học của FexOy là

 

Bài 2
Kim loại M hoá trị I tác dụng vừa đủ với 5,6 lít khí oxi (ở đktc) thu được 47 gam oxit tương ứng. M là

Nguyễn Ngọc Huy Toàn
12 tháng 3 2022 lúc 11:27

1.\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)

\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yH_2O\)

\(\Rightarrow n_{H_2}=n_{H_2O}=0,4mol\)

\(m_{H_2}=n.M=0,4.2=0,8g\)

\(m_{H_2O}=n.M=0,4.18=7,2g\)

Định luật BTKL:

\(m_{Fe_xO_y}+m_{H_2}=m_{Fe}+m_{H_2O}\)

\(\Rightarrow m_{Fe}=16,8g\)

\(n_{O\left(trong.oxit\right)}=n_{H_2O}=n_{H_2}=0,4mol\)

\(n_{Fe\left(trong.oxit\right)}=n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)

\(x:y=0,3:0,4=3:4\)

Vậy \(CTHH:Fe_3O_4\)

Nguyễn Ngọc Huy Toàn
12 tháng 3 2022 lúc 11:32

2.

\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)

\(4M+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2M_2O\)

  1      0,25              0,5        ( mol )

\(m_{O_2}=n.M=0,25.32=8g\)

Định luật BTKL:

\(m_M+m_{O_2}=m_{M_2O}\)

\(\Rightarrow m_M=39g\)

\(M_M=\dfrac{m}{n}=\dfrac{39}{1}=39\) ( g/mol )

\(\Rightarrow M:Kali\left(K\right)\)


Các câu hỏi tương tự
Long gaming
Xem chi tiết
Đặng Bao
Xem chi tiết
trinh quang minh
Xem chi tiết
Phương Anh Đặng
Xem chi tiết
Nguyễn Thuỳ Dung
Xem chi tiết
Ngọc Quỳnh
Xem chi tiết
Quý Nguyễn
Xem chi tiết
ductrng
Xem chi tiết
A12022008
Xem chi tiết