Bài 1: Cho hệ thống như hình vẽ. P1=2000N, OK=40cm, OI=20cm.
a) Tính P2 để hệ thống cân bằng?
b) Nhúng ngập P2 hoàn toàn trong nước. Tính TLR của P1=? Biết TLR của nước là \(10^4\) N/m3 và phải dịch điểm đặt của P2 về phía O một đoạn 0,075m để hệ thống cân bằng.
Bài 2: Một người đi xe đạp đi đều từ đỉnh dốc đến chân dốc cao 5m, dốc dài 40m. Tính công người đó sinh ra? biết lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 25N ; cả người và xe có khối lượng 60kg. Tính hiệu suất của xe đạp?
Bài 3: Một bơm hút dầu từ mỏ ở độ sâu 400m lên với lưu lượng 1000 lít trong 1 phút.
a) Tính công mà bơm thực hiện được trong 1 giờ? Cho TLR của dầu là 9000N/m3
b) Tính công suất của máy bơm?
3) n=\(\dfrac{V}{t}=1000l\)/1 phút =\(\dfrac{1}{60}m^3\)/s
p=\(\dfrac{A}{t}=\dfrac{P.h}{t}=\dfrac{10.m.h}{t}=\dfrac{10.400.m}{1}=\dfrac{400.d.V}{1}=400.9000.\dfrac{1}{60}=60000W\)
1)
Trọng lượng của người và xe: P = 60.10 = 600N
Lực ma sát: Fms = 20N, vậy công hao phí: A1 = Fms.l = 20.40= 800J
Công có ích: A2 = P.h = 600.5 = 3000J
Công của người sinh ra: A = A1 + A2 = 800 + 3000 = 3800J
Hiệu suất của xe đạp là: \(H=\dfrac{Ai}{Atp}\cdot100\%=\dfrac{3000}{3800}\cdot100\%\approx78,94\%\)
Bài 1:
a) Ta có : \(\dfrac{F1}{F2}=\dfrac{OK}{OI}=2\)
=> \(F1=2\cdot F2=P2\)
Mà \(F2=\dfrac{1}{2}\cdot P1\\ \)
=> \(P2=2\cdot\dfrac{1}{2}\cdot P1\)
=> \(P2=P1=2000N\)
b) Khi nhúng P1 ngập trong nước:
\(\dfrac{P1-FA}{2}\cdot OK=P2\cdot\left(OI-7,5\right)\)
=> \(\dfrac{2000-V1\cdot10^4}{2}\cdot40=2000\cdot\left(20-7,5\right)\)
=> \(V1=0,075m^3\)
Trọng lượng riêng của chất làm P1:
\(d1=\dfrac{P1}{V1}=\dfrac{2000}{0,075}=26666,67\) N/m3
P=10m=600N
Công có ích là
Ai=P.h=600.5=3000J
Công thắng lực ma sát là :
Ams=Fms.l=40.25=1000J
Công do người đó sinh ra là
Atp=Ai+Ams=3000+1000=4000J
\(H=\dfrac{Ai}{Atp}.100\%=\dfrac{3000}{4000}.100\%=75\%\)