Bài 1: a,Tính số mol , khối lượng, số nguyên tử Ôxi có trong 10gCaCO3.
b, Tính khối lượng, thể tích NO2 (điều kiện tiêu chuẩn) để có số phân tử NO2= 1,5 số nguyên tử Ôxi ở trên.
c, Tính khối lượng của MgSO4 để số phân tử MgSO4 = số nguyên tử Nitơ ở trên.
Bài 2: Khử 11,6g Fe3O4 cần dùng hết 4,48ll khí CO (điều kiện tiêu chuẩn) thu được 8,4g sắt và khí CO2
a, Viết công thức hóa học.
b, Tính: m, V(đktc), A của CO2
Bài 3: Đốt cháy quặng sắt (chứa 50% FeS2) cần dùng hết 8,8g khí Ôxi thu được 8g Fe2O3 và 4,48l khí SO2( đktc).Tính khối lượng quặng sắt đem dùng.
Lm hộ mik vs mấy bạn ưiiiiii
1. a) ta có : nO=3nCaCO3=3 .10/100=0,3(mol)
=>mO=0,3 .16=4,8(g)
số nguyên tử O là :
0,3 . 6.1023=1,8 .1023(nguyên tử)
b) số phân tử NO2 là :
1,8 .1023 .1,5=2,7 .1023(phân tử)
nNO2=2,7 .1023 /6 .1023=0,45(mol)
=> mNO2=0,45 .46=20,7(g)
VNO2(đktc)=0,45 .22,4=10,08(l)
c) ta có : nN=nNO2=0,45(mol)
=> số nguyên tử N là = số phân tử MgSO4 =0,45.6 .1023=2,7.1023(phân tử)
nMgSO4=2,7.1023/6.1023=0,45(mol)
=>mMgSO4=0,45.120=54(g)
2. a) Fe3O4 + 4CO --> 3Fe + 4CO2
b) mCO=4,48/22,4 .28=5,6(g)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mCO2=11,6 +5,6 -8,4=8,8(g)
nCO2=8,8/44=0,2(mol)
=> VCO2(đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
3. FeS2 +O2 --> Fe2O3 + SO2
mSO2=4,48/22,4.64=12,8(g)
ADĐLBTKL ta có :
mFeS2=12,8+8 -8,8=12(g)
khối lượng quặng sắt đem dùng là :
12/50 .100=24(g)