Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Kiều Ngọc Anh

Bài 1: a,Tính số mol , khối lượng, số nguyên tử Ôxi có trong 10gCaCO3.

b, Tính khối lượng, thể tích NO2 (điều kiện tiêu chuẩn) để có số phân tử NO2= 1,5 số nguyên tử Ôxi ở trên.

c, Tính khối lượng của MgSO4 để số phân tử MgSO4 = số nguyên tử Nitơ ở trên.

Bài 2: Khử 11,6g Fe3O4 cần dùng hết 4,48ll khí CO (điều kiện tiêu chuẩn) thu được 8,4g sắt và khí CO2

a, Viết công thức hóa học.

b, Tính: m, V(đktc), A của CO2

Bài 3: Đốt cháy quặng sắt (chứa 50% FeS2) cần dùng hết 8,8g khí Ôxi thu được 8g Fe2O3 và 4,48l khí SO2( đktc).Tính khối lượng quặng sắt đem dùng.

Lm hộ mik vs mấy bạn ưiiiiiiyeu

Lê Đình Thái
26 tháng 7 2017 lúc 22:07

1. a) ta có : nO=3nCaCO3=3 .10/100=0,3(mol)

=>mO=0,3 .16=4,8(g)

số nguyên tử O là :

0,3 . 6.1023=1,8 .1023(nguyên tử)

b) số phân tử NO2 là :

1,8 .1023 .1,5=2,7 .1023(phân tử)

nNO2=2,7 .1023 /6 .1023=0,45(mol)

=> mNO2=0,45 .46=20,7(g)

VNO2(đktc)=0,45 .22,4=10,08(l)

c) ta có : nN=nNO2=0,45(mol)

=> số nguyên tử N là = số phân tử MgSO4 =0,45.6 .1023=2,7.1023(phân tử)

nMgSO4=2,7.1023/6.1023=0,45(mol)

=>mMgSO4=0,45.120=54(g)

2. a) Fe3O4 + 4CO --> 3Fe + 4CO2

b) mCO=4,48/22,4 .28=5,6(g)

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mCO2=11,6 +5,6 -8,4=8,8(g)

nCO2=8,8/44=0,2(mol)

=> VCO2(đktc)=0,2.22,4=4,48(l)

3. FeS2 +O2 --> Fe2O3 + SO2

mSO2=4,48/22,4.64=12,8(g)

ADĐLBTKL ta có :

mFeS2=12,8+8 -8,8=12(g)

khối lượng quặng sắt đem dùng là :

12/50 .100=24(g)


Các câu hỏi tương tự
Hà Hương Linh
Xem chi tiết
pham quang phong
Xem chi tiết
Nhum
Xem chi tiết
Vân Hồ
Xem chi tiết
Ngọc Nguyễn Ánh
Xem chi tiết
Đặng Thị Yến Nhi-8a1
Xem chi tiết
Thành Nguyên Đỗ
Xem chi tiết
Nguyễn Kim Bảo Ngọc
Xem chi tiết
Nguyễn Quang Sáng
Xem chi tiết