Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử F2, HBr, HCl, C2H4, CO2, N2 theo quan điểm hình thành các cặp electron dùng chung
Hãy cho biết kiểu lai hóa của các nguyên tố và loại liên kết (σ, π) trong các hợp chất sau:
Cl - CH2 - CH = O; CH2 = CH - C ≡N; CH2 = C = O; CH3 - CH = CH - C ≡ CH
Magie kim loại kết tinh theo hệ lục phương. Giả sử cấu trúc được thực hiện theo kiểu gói gém khít nhất, nếu a=b=3.2A thì thông số tách c của tế bào cơ bản bằng bn? Từ đó xác định khối lượng riêng củag M
Giúp mk bài đó khó quá
Mọi người cho hỏi muối KNO3 có thể tạo ra tinh thể muối không vậy. Tại mình thấy nó tan được mà ít người làm.
1. Chia 29,6 g hỗn hợp X gồm Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau Phần 1 cho phản ứng với lượng dung dịch HCl sinh ra 3,36 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn cho phần 2 tác dụng với dungChia 29,6 g hỗn hợp X gồm Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau Phần 1 cho phản ứng với lượng dung dịch HCl sinh ra 3,36 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn cho phần 2 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc đặc nóng Dư như thu được v lít khí NO2 điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch Y a.Tính giá trị của v
B. cho Y phản ứng với lượng dung dịch NH3 tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng kết thúc
2. Chia 23,8 g hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 phần bằng nhau Phần 1 cho phản ứng với dung dịch NaOH dư sinh ra 3,36 lít H2 điều kiện tiêu chuẩn và còn lại chất rắn Y không tan cho toàn bộ y phản ứng với dung dịch H2 SO4 đặc nóng với thu được 6,72 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn cho phần 2 tác dụng với 240 gam dung dịch HNO3 31,5% kết thúc các phản ứng thu được dung dịch A và 1,568 lít điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp 2 khí N2 và N2O có tổng khối lượng là 2,76 g
a Tính khối lượng của muối tạo thành trong dung dịch a
b dung dịch A Hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu biết sản phẩm khử của n+5 và n+2
C tính thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu cần dùng để phản ứng hết với dung dịch A
3 . Cho 8,7 g hỗn hợp X gồm kim loại M thuộc nhóm 2A và Al tan vào 1,60 g dung dịch HNO3 31,5% Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch y và 1,232 lít điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp 2 khí N2 và N2O có tỉ khối so với H2 là 17,636 dung dịch Y phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng không có khí thoát ra Mặt khác cho 4,2 g kim loại m phản ứng với dung dịch HCl dư thì lượng khí thoát ra vượt quá 2,24 lít điều kiện tiêu chuẩn
a xác định kim loại m
b cho 17,4 gam x trên vào nước dư Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
Viết cấu trúc Lewis của NO2 và nêu dạng hình học của nó. Dự đoán dạng hình học của ion NO2- và ion NO2+. So sánh hình dạng của 2 ion với NO2.
Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong:
a) 28.4 g P2O5
b) 22g hỗn hợp chất rắn gồm CaCO3 và MgSO4 với số mol bằng nhau
c)11.2l hỗn hợp gồm CH4 và SO2 với khối lượng bằng nhau
.Thả một cục nước đá vào ly nước.
-Mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích vì sao?