Quy ước A hoa đỏ > a hoa trắng
B hạt vàng > b hạt xanh
viết sơ đồ lai đến F2
P(t/c) AABB x aabb
P(t/c) AAbb x aaBB
Xác định số loại giao tử, số tổ hợp, số loại kiểu gen, số loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình của các phép lai sau:
P1: AaBb × aabb
P2: Aabb × aaBb
P3: AaBb × aaBb
P4: AaBb × Aabb
Thực hiện phép lai P : AaBB x AaBb
1.Viết gt có các cá thể gen sau:
Aa, Aabb, AaBb, AabbDd
2. Viết sơ đồ lai:
AaBb×AaBB 9Đ 7T
3. Cho phép lai:
AaBbdd×aaBbDD
Số kiểu gen, kiểu hình ở F1
Mn giúp e vs ạ, mai e kt r mà ko bít mấy cái này luôn:(((
Ở ruồi giấm tính trạng đặc điểm của lông do gen nằm trên NST thường qui định.Lông mềm trội hoàn toàn so với lông cứng.Cho giao phối giữa 2 ruồi P,thu được F1.Tiếp tục cho các ruồi F1 giao phối với nhau xả ra 3 trường hợp
TH1:F1: lông mềm x lông mềm => F2 100% lông mềm
TH2 F1: lông mềm x lông cứng =>F2 100%lông mềm
TH3 F1 lông mềm x lông mềm => F2 210 lông mềm ; 72 lông cứng
a hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ F1 đến F2 cho mỗi trường hợp trên
b Xđịnh kiểu gen,kiểu hình của P và lập sơ đồ lai minh họa
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, A,a và B,b; Mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành 1 phép lai giữa 2 cây, thu được F1. Theo lí thuyết, kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1 không thể chiếm tỉ lệ nào sau đây? A. 25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 37,5%.
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1?
I. AaBbdd x AaBbdd. II. AAbbDd x AaBBDd. III. aaBbdd x AaBbdd.
IV. Aabbdd x aaBbDD V. aabbdd x AaBbDd. VI. AaBbDd x AaBbDD
A.4.
B.2.
C.3.
D.1.
2. Tìm số loại, tỉ lệ KG; số loại và tỉ lệ KH ở F1 của phép lai sau:
+ P: hạt vàng x hạt vàng
Phép lai P: AaBbDD x aaBbDd. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, có quan hệ trội lặn không hoàn toàn, mỗi gen nằm trên 1 cặp NST thường khác nhau. Hãy xác định ở đời F1:- Tỉ lệ con mang kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
- Tỉ lệ kiểu hình con mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn.
Giúp mình với!!!