một oto đang chuyển động đều trên con đường nằm ngang với V =36km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với a=0,1m/s^2. V ôtô khi hết dốc =72km/h tính S dốc t xuống dốc
một oto đang chuyển động đều trên con đường nằm ngang với V =36km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với a=0,1m/s^2. V ôtô khi hết dốc =72km/h tính S dốc t xuống dốc
Có Ai gải được bài này không giúp em với ạ :
một viên đạn được bắn tùe mặt đất lên cao với vận tốc v0= 800m/s hợp với mặt phẳng ngang một góc nghiêng a= 30o .
1.Viết Phương Trình Chuyển Động Của Viên Đạn.
2. Cho Biết Quỹ Đạo Chuyển Động.
3.Tính Thời Gian Từ Lúc Bắn Lên Đến Lúc Chạm Đất.
4.Tầm Xa Nhất Của Viên Đạn.
5. Tính Độ Cao Lớn Nhất Viên Đạn Đạt Được.
6. Xác Định Bán Kính Cong Của Quỷ Đạo Ở Điểm Cao Nhất ( Bỏ Qua Sức Cản Không Khí , Lấy g=10m/s2
Bài 1: Chất điểm chuyển động có phương trình sau: x = -100 + 2t (trong đó x bằng m, t bằng s).
a, Xác định tọa độ ban đầu, tốc độ chuyển động, chiều chuyển động.
b, Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động
Phương trình chuyển động của 1 vật chuyển động thẳng biến đổi đều là:
x=80t^2+50t+10 (cm,s)
a,tính gia tốc của chuyển động
b,tính vận tốc lúc t=1 (s)
c,định vị trí của vật khi vật có vận tốc là 130cm/s
giúp mình vs mình cần gấp mình cần lúc 7h giúp dùm mình
Giúp mình mấy bài lý 10 này. Tuy nó đơn gỉan nhưng mình mất gốc rồi nên k biết gì cả. Cố gắng giải giúp mình mãi mình học r
Bài 1. Một chất điểm chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động x = 15 + 15.t (m).
a. Xác định tọa độ ban đầy xo, tốc độ của chuyển động thảng đều.
b. Xác định tọa độ của chất điểm tại thời điểm t = 5 s.
c. Xác định thời điểm chất điểm có tọa độ 60 m.
d. Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian của chất điểm
phân tích mối liên hệ về kiến thức giữa mấy bài dưới đây giúp e với. e chân thành cảm ơn.
Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiêt 1)
- Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời.
- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc trưng của vectơ của chúng.
- phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ.
Bài 3. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiết 2)
- Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình chuyển động mô tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động.
- Biết cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác định được các đặc trưng động học của chuyển động
Bài 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
- Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của tốc độ.
- Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
- Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận tốc theo thời gian.
Bài 1: Chất điểm chuyển động có phương trình sau: trong đó x bằng mét, t bằng giây. Xác định tọa độ ban đầu, tốc độ chuyển động, chiều chuyển động. Tính tọa độ và quãng đường của chất điểm tại các thời điểm t = 1s, t = 2s, t = 4s kể từ lúc bắt đầu. Sau đó vẽ đồ thị tọa độ thơi gian ch từng phương trình. A. x = 5 + 4.t B. x= 5.t C. x = -100 + 2.t D. x = t -1
Bài 3) Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục ox có dạng:
x = -30t + 0,05t2 + 1000 (x đo bằng mét, t đo bằng giây).
a) Xác định vị trí ban đầu, vận tốc ban đầu, gia tốc của vật?
b) Nhận xét chiều chuyển động, tính chất chuyển động của vật?
c) Viết phương trình vận tốc, công thức quãng đường đi.
d) Xác định vận tốc, tọa độ, quãng đường vật đi tại các thời điểm t; =10 s; t2 = 2 phút.
e) Xác định thời điểm khi vật ở vị trí x1 = 800 m, x2= 0,1 km.
f) Xác định thời điểm biết vận tốc của vật là v1 = 20 m/s.X2= 54 km/h?