Vì 1 mol A tác dụng tối đa 2 mol Br2 nên A có dạng CnH2n−2
Phản ứng xảy ra:
\(C_nH_{2n-2}+2Br_2\rightarrow C_nH_{2n-2}Br_4\)
\(\Rightarrow\%m_{Br}=\frac{80.4}{14n-2+80.4}=88,88\%\)
\(\Rightarrow n=3\)
Vậy A là C3H4.
Vì 1 mol A tác dụng tối đa 2 mol Br2 nên A có dạng CnH2n−2
Phản ứng xảy ra:
\(C_nH_{2n-2}+2Br_2\rightarrow C_nH_{2n-2}Br_4\)
\(\Rightarrow\%m_{Br}=\frac{80.4}{14n-2+80.4}=88,88\%\)
\(\Rightarrow n=3\)
Vậy A là C3H4.
1) viết CTCT và gọi tên các ankin sau:
A) C2H2. B) C3H4. C)C4H6
D) C5H8
CHẤT NÀO PHẢN ỨNG ĐC VỚI DD AGNO3/NH3? VIẾT PTHH.
Hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp ( không có C2H2) cho qua dung dịch Br2 thấy khối lượng bình tăng 9,4g, đồng thời có 64g Br2 phản ứng. Nếu có cùng khối lượng hỗ hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 30,8g kết tủa.
a. Tìm CTPT của từng chất trong X
b. Tìm %m từng chất trong X
c. Xác định CTCT đúng của 2 ankin và gọi tên
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankin A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, toàn bộ sản phẩm được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình dung dịch Ca(OH)2 tăng thêm 27,4 gam và có 50 gam kết tủa. Xác định CTPT A,B; số mol A, B trong hỗn hợp.
Cho hỗn hợp X chứa 0,15 mol C3H8 và 0,15 mol C2H2 lội từ từ qua dung dịch Brom thấy nước Brom mất màu hoàn toàn và có 5,04 lít khí bay ra (đktc). Khối lượng dung dịch Brom tăng lên là.
Hiđrocacbon B có thành phần gồm 82,76%C, phần còn lại là H. a. Hãy lập CTPT của B, biết dB/O2= 1,8125? b. Viết các CTCT có thể có của B?
Một ankan X tác dụng với clo, ánh sáng ( tỉ lệ mol 1:1), thu được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 33,33% về khối lượng. A) xác định CTPT của ankan X, B) xác đinhk CTCT đúng và gọi tên của ankan X, biết X tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 1 sản phẩm thế duy nhất.
0xi hóa hoàn toàn 3,6 gam hiđrocacbon no mạch hở người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng co2 nhiều hơn khối lượng h2o là 5,6gam A. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon trên B. Viết ctct thu gọn và gọi tên ctpt của hiđrocacbon trên
Một hỗn hợp X nặng 6,32 gam gồm ba khí (etan, propen và propin) được chia thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1: tác dụng vừa đủ 200ml dung dịch Br2 0,55M đều tạo sản phẩm hữu cơ no.
- Phần 2: tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 5,88 gam kết tủa.
a) Xác định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X. Dẫn sản phẩm cháy vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 1,6M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.