c. Listen and cross out the sentence with the wrong sound changes. (Nghe và gạch bỏ câu có sự thay đổi âm thanh sai.)
The Loire is France's longest river. (Loire là con sông dài nhất của Pháp.)
We went to a museum. (Chúng tôi đã đến một viện bảo tàng.)
It's the largest island in Vietnam. (Đây là hòn đảo lớn nhất Việt Nam.)
d. Read the sentences with the correct sound changes to a partner.
(Đọc các câu có sự thay đổi âm thanh chính xác cho bạn cùng bàn của em.)
a. Match the words with the descriptions. Listen and repeat.
(Nối các từ với các mô tả. Nghe và lặp lại.)
1. sightseeinga. a place that is said to be very important by UNESCO
2. tower b. visiting interesting places, especially by people on
vacation
3. view c. a natural area that is protected by the government
4. World Heritage Site d. a tall narrow building that can be part of another
building or stand by itself
5. castle e. what you can see from a place
6. national park f. a large, strong building that is often built to protect
people
a. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
- What can we do in Paris? (Chúng ta có thể làm gì ở Paris?)
- We can go to the Louvre. It's an art museum. (Chúng ta có thể đến bảo tàng Louvre. Đó là một bảo tàng nghệ thuật.)
Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng) Articles are the words a, an, and the. They come before nouns and are used to define if something is specific or general. (Các mạo từ là các từ a, an và the. Chúng đứng trước danh từ và được sử dụng để chỉ một cái gì đó cụ thể hoặc chung chung.) For some nouns or noun phrases, we don't use an article. We call this the zero article. (Đối với một số danh từ hoặc cụm danh từ, chúng ta không sử dụng mạo từ. Chúng ta gọi đây là mạo từ rỗng.) Have you ever been to a basketball game? (Bạn đã bao giờ đi xem một trận bóng rổ chưa?) Yes, I went to the basketball championship game last year. (Vâng, tôi đã tham dự trận đấu vô địch bóng rổ năm ngoái.) Let's go and play basketball in the park. (Hãy đi và chơi bóng rổ trong công viên.) |
Form (Cấu trúc)
the: before singular, plural, or uncountable nouns (the: trước danh từ số ít, số nhiều hoặc không đếm được) | It is clear from the situation which one(s) we mean or there is only one of that thing. (Rõ ràng là ta muốn nói đến một (các) tình huống nào hoặc chỉ có một trong số đó.) | Let's eat at the restaurant. (Hãy ăn ở nhà hàng.) (We can see only one restaurant.) (Ta chỉ có thể thấy một nhà hàng.) There are great views of the river. (Có tầm nhìn tuyệt vời ra sông.) (Usually, there's only one river in a town or city.) (Thông thường, chỉ có một con sông trong một thị trấn hoặc thành phố.) |
We have mentioned it/them before. (Ta đã đề cập đến nó/ chúng trước đây.) | I bought a ticket to see a concert in Brazil. (Tôi đã mua một vé để xem một buổi hòa nhạc ở Brazil.) The concert was fantastic. (Buổi hòa nhạc thật tuyệt vời.) | |
We say which ones we mean later in the sentence. (Ta đề cập đến cái ta muốn nhắc đến sau đó trong câu.) | Tell Tom about the castle we visited yesterday. (Kể cho Tom nghe về lâu đài mà chúng ta đã đến thăm ngày hôm qua.) | |
a/an: before singular, countable nouns (a/an: trước số ít, danh từ đếm được) | We can use this when we talk about one thing that isn't specific or we are mentioning for the first time. (Ta có thể sử dụng mạo từ này khi ta nói về một điều không cụ thể hoặc đề cập đến lần đầu tiên.) | There is a great museum in that town. (Có một bảo tàng tuyệt vời trong thị trấn đó.) I visited an aquarium yesterday. (Tôi đã đến thăm một thủy cung ngày hôm qua.) |
zero article (mạo từ rỗng) | When we talk about things in general. (Khi ta nói về những điều chung chung.) | I like castles. (Use the plural or uncountable form when generalizing not a castle.) (Tôi thích lâu đài. (Sử dụng hình thức số nhiều hoặc không đếm được khi khái quát không phải là một lâu đài.)) |
When we talk about sports, games, meals, and school subjects. (Khi ta nói về thể thao, trò chơi, bữa ăn và các môn học ở trường.) | Let's have dinner. (Đi ăn tối nào.) Let's play soccer. (Hãy đi chơi bóng đá.) | |
When we use names of people, villages, cities, and countries. (Khi chúng ta sử dụng tên người, làng, thành phố và quốc gia.) | I visited Paris yesterday. (Tôi đã đến thăm Paris ngày hôm qua.) I went to Japan last week. (Tôi đã đến Nhật Bản vào tuần trước.) |
b. Now, read and answer the questions. (Bây giờ, hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)
1. When was the Louvre the world's most popular museum?
→ in 2018
2. What can you do on the second level of the Eiffel Tower?
3. What can you see between the towns of Sully-sur Loire and Chalonnes-sur-Loire?
4. For what reasons is Chateau d'Amboise famous?
Speaking a
a. You're visiting a new city and have time to visit three famous places. In pairs: Student A → P.94 File 5, Student B → P.92 File 2. (Bạn đang đến thăm một thành phố mới và có thời gian để tham quan ba địa điểm nổi tiếng. Theo cặp: Học sinh A → P.94 Tập 5, Học sinh B → P.92 Tập 2.)
b. Choose three places to visit on your vacation. Join another pair and explain what places you're going to visit and why. (Chọn ba địa điểm để ghé thăm trong kỳ nghỉ của em. Tham gia một cặp khác và giải thích những nơi em sẽ đến và lý do.)
b. Fill in the blanks using a, an, the, or the zero article Ø. (Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng mạo từ a, an, the hoặc mạo từ rỗng Ø.)
1. When you visit Paris, you should have __Ø__ dinner at the top of the Eiffel Tower.
2. In this town, there is a big theater and museum. __________ museum is very interesting.
3. I really want to visit __________ London because I want to see Big Ben.
4. Going to see __________ lions in Africa would be so exciting.
5. I want to go to __________ art gallery when we visit London next month.
6. __________ town we visited yesterday was really beautiful.
7. Lots of people want to visit __________ Leaning Tower of Pisa when they travel to Italy.
b. In pairs: Use the words from Task a. to talk about places in your country.
I really enjoy sightseeing. (Tôi thực sự thích tham quan.)
I visited a beautiful national park. (Tôi đã đến thăm một công viên quốc gia đẹp.)
d. In pairs: Tell your partner about what you did on your last vacation. (Theo cặp: Nói với đối tác của bạn về những gì em đã làm trong kỳ nghỉ trước.)
On my last vacation, I went to… (Vào kỳ nghỉ vừa qua của tôi, tôi đã đến …)