Zc = 1/wC = 50 ôm
Tổng trở Z = căn (R^2 + Zc^2) = 50 căn 2
Io = Uo / Z = căn 2
tan phi = -Zc/R = -1;
=> phi = - pi / 4
Vậy i = căn 2. cos(100 pi t) (A)
Zc = 1/wC = 50 ôm
Tổng trở Z = căn (R^2 + Zc^2) = 50 căn 2
Io = Uo / Z = căn 2
tan phi = -Zc/R = -1;
=> phi = - pi / 4
Vậy i = căn 2. cos(100 pi t) (A)
88.
Đặt 1 điện áp xoay chiều u=100 căn 2 cos100pi t (v) vào 2 đầu đoạn mạch có RLC mắc nối tiếp. biết R= 50 ôm, cuộn thuần cảm có độ tự cảm l= 1/pi H, tụ điện có điên dung C= 2.10-4/pi F
tính cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch ?
1.Đặt điện áp xoay chiều u = 220\(\sqrt{2}\) cos( 100\(\pi\)t) V ( t tính bắng s) vào 2 đầu đoạn mạch gồm điện trở R = 100 ôm , cuộn cảm thuần L = \(\frac{2\sqrt{3}}{\pi}\)H và tụ điện C = \(\frac{10^{-4}}{\pi\sqrt{3}}\)F mắc nối tiếp . Trong 1 chu kì , khoảng thời gian điện áp hai đầu đoạn mạch sinh công dương cung cấp điện năng cho mạch bằng ?
2.Cho mạch xoay chiều gồm 1 cuộn dây có độ tự cảm L điện trở R mắc nối tiếp với tụ điện C .Đặt vào 2 đầu đoạn mạch 1 điện áp u = \(100\sqrt{2}cos\left(100\pi t\right)\)V .Khi đo điện áp hiệu dụng đo được ở 2 đầu tụ điện có giá trị gấp 1,2 lần điện áp hiệu dụng ở 2 đầu cuộn dây.Dùng dây dẫn nối tắt 2 bản tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng không đổi bằng 0,5 A .Tìm ZL
Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có L=0,4/pi(H) mắc nối tiếp với tụ điện C.Đặt vào 2 đầu mạch hiệu điện thế u=Ucan2.coswt(V).Khi C=C1=2.10^-4/pi(pi)(F) thì Uc=Ucmax=100can5(V),khi C=2,5C1 thì cường độ dòng điện trễ pha pi/4 so với hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch.Giá trị của U là.
A.50 (V)
B.100(V)
C.100can2(V)
D.50can5(V)
Một đoạn mạch AB gồm 2 đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. đoạn mạch AM có điện trở thuần 50 ôm. mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/pi (H) đoạn mạch MB chỉ có tụ điện với điện dung thay đổi được. đặt điện áp u=UOcos100 pi t( V) vào 2 đầu đoạn mạch AB điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C1 sao cho điện áp 2 đầu đoạn mạch AB lệch pha pi/2 so với điện áp 2 đầu đoạn mạch AM. giá trị của C1 bằng bao nhiêu
Một đoạn mạch AB gồm 2 đoạn AM ,MB nối tiếp .Đoạn mạch AM gồm 1 cuộn dây có điện trở r và độ tự cảm L , một điện trở thuần R = 40 ôm mắc nối tiếp .Đoạn mạch MB chỉ có tụ điện có điện dung C thay đổi được . Nếu đặt vào 2 đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều u = \(200\sqrt{2}cos\left(100\pi+\frac{\pi}{3}\right)\)V , t(s) , điều chỉnh điện dung của tụ điện để điện áp hiệu dụng giữa 2 điểm A và M đạt giá trị lớn nhất , công suất của cuộn dây khi đó bằng P .Nếu đặt vào 2 đầu đoạn mạch AB một điện áp không đổi 25 V và nối tắt hai đầu tụ bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,5 A .Tìm P
đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60v vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp thì cường độ chạy qua đoạn mạch là i1 =Iocos(100pit+pi/4) A. nếu ngắt bỏ tụ điện C thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i2=Iocos(100pit-pi/12)A. điện áp 2 đầu đoạn mạch là
Đoạn mạch RLC có R=10ôm, L=1/10pi(H), C= 10-3/2pi (F). biết điện áp giữa 2 đầu cuộn thuần cảm L là uL =20 căn 2cos(100pi t+pi/2)V. Viết biểu thức điện áp giữa 2 đầu đoạn mạch
A. u=40cos(100pi t +pi/4) V
B. u=40cos(100pi t - pi/4) V
C. u=40 căn 2 (100pi t +pi/4) V
D. u=40 căn 2 (100pi t- pi/4) V
Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch xoay chiều là u = 220√2cos(100πt +\(\dfrac{\pi}{6}\) ) V, cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i = 2√2cos(100πt + \(\dfrac{\pi}{2}\) ) A. Hỏi điện năng tiêu thụ của đoạn mạch đó trong 1 giờ là?
Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm hai trong ba phần tử R,L ,C. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một HĐT \(u_1=100\sqrt{2}c\text{os}\left(100\pi t+\frac{3\pi}{4}\right)\left(V\right)\)thì dòng điện qua mạch có biểu thức là đặt vào dòng điện \(u_2=100\sqrt{2}c\text{os}\left(50\pi t+\frac{\pi}{2}\right)\left(V\right)\)
thì \(i_2=\sqrt{2}\cos\left(50\pi t\right)\). Xác định các phần tử của mạch.