4. Put the sentences from exercise 3 in the correct order to continue the story. Then listen and check.
(Xếp các câu trong bài 3 theo đúng thứ tự để tiếp tục câu chuyện. Sau đó nghe và kiểm tra.)
6. Work in pairs. What do you think happened next in Harry's story? Discuss your ideas and make notes. Use the questions below and your sentences from exercise 5 to help you.
1. Did Harry know the person who fell into the water?
2. Did they fight or help each other?
3. What happened to the boat?
4. Did Harry return to the shore or get on the boat?
5. What happened next?
2. Read the Learn this! box. Match sentences 1 - 6 from the extract in exercise 1 with rules a - c.
LEARN THIS! Contrast, past simple and past continuous
a. We use the past simple for a sequence of events in the past. The events happened one after another. (Chúng ta dùng thì quá khứ đơn cho một chuỗi sự kiện trong quá khứ. Sự việc này xảy ra rồi đến sự việc khác.)
We had lunch. Then we put on our coats and left. (Chúng tôi đã dùng bữa trưa. Sau đó chúng tôi khoác áo và rời đi.)
b. We use the past continuous to describe a scene in the past. The events were in progress at the same time. (Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả một cảnh trong quá khứ. Những cảnh này đang diễn ra cùng một lúc.)
It was raining. People were wearing raincoats and carrying umbrellas. (Trời đang mưa. Mọi người thì đang mặc áo mưa và mang dù.)
c. We use the past simple and the past continuous together for a single event that interrupted a longer event in the past.
(Chúng ta dùng quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn cùng với nhau cho một hành động cắt ngang hành động dài hơn trong quá khứ.)
As I was getting dressed (longer event), my friend phoned (interruption). (Khi tôi đang mặc đồ (hành động dài), thì bạn tôi gọi (hành động xen ngang).)
5. Choose an interruption from box B for each activity in box A. Then write five sentences using the past simple and past continuous. Use while/ as or when.
(Chọn một việc xen ngang từ box B cho mỗi hoạt động của box A. Sau đó viết năm câu sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, Dùng while/as hoặc when.)