6. Listen again. Which phrases does the candidate use?
(Nghe lại. Thí sinh sử dụng những cụm từ nào?)
Structuring your speech (Cấu trúc lại bài nói)
I'd like to start by saying/ looking at ...
(Tôi sẽ bắt đầu bằng cách nói/ nhìn vào…)
First of all, we need to decide / examine / look at / ask ourselves ...
(Đầu tiên, chúng ta cần phải quyết định/ nghiên cứu/ nhìn vào/ tự hỏi bản thân mình rằng …)
I'll begin with ...
(Tôi sẽ bắt đầu với…)
Now I'd like to move on to ...
(Bây giờ tôi sẽ chuyển đến …)
This leads to my next point.
(Điều này dẫn đến quan điểm tiếp theo của tôi.)
Now let's look at / move on to (the question of) ...
(Bây giờ hãy nhìn vào/ chuyển sang (câu hỏi) …
Ordering points or opinions
(Sắp xếp các ý hoặc quan điểm)
First, ... Second, ... Finally, ...
(Đầu tiên, … Thứ hai, … Cuối cùng, …)
Justifying your opinions
(Đưa ra ý kiến)
There are a number of reasons why I believe this.
(Có một số lý do khiến tôi tin vào điều đó.)
First, ... (Đầu tiên, …)
I'll tell you why I think that.
(Tôi sẽ nói bạn biết tại sao tôi nghĩ thế…)
The reason I say that is ...
(Lí do tôi nói vậy là vì…)
The main reason I feel this way is ...
(Lí do chính tôi cảm thấy như vậy là…)
Summing up your opinion
(Tổng kết quan điểm)
To sum up, ... (Để tổng kết, …)
In conclusion, ... (Kết luận lại, …)
All in all, ... (Nói chung, …)
Just to summarise the main points, ...
(Để tóm lại các ý chính…)
5. Listen to a candidate answering the question in an exam. Compare your ideas with hers. Are any the same? Which are different?
(Nghe một thí sinh trả lời câu hỏi trong một kỳ thi. So sánh ý tưởng của bạn với ý tưởng của cô ấy. Có giống nhau không? Khác nhau ở điểm nào?)
Bài nghe:
I’d like to start by saying that I don’t believe schools spend enough money on any of these things. The reason I say that is that very few students in our school play musical instruments, and not many do sport either, except PE, which is a lesson. Not only that, we hardly ever go on school trips, perhaps just once a year. Now, let’s move on to the question of which of the three schools should spend the most money on. If I have to choose just one, I’d say that we should spend the most on music. I’ll tell you why I think that. First, there are lots of opportunities for students to do sport outside school. In my town, for example, there’s a sports centre where we can swim, go to the gym, play squash, basketball, football and so on. Second, students often go on trips and holidays with their parents. So there’s no need for the school to spend money on school trips. Finally, and most importantly, very few people have musical instruments at home, and not many parents play musical instruments themselves. So without encouragement and help from the school, most students will miss out on music.
To sum up, I believe that schools should spend money on all these things, but music is the most important.
2. Describe photo 1. What can you see? What is happening? Use the phrases below to help you.
(Mô tả bức ảnh 1. Bạn nhìn thấy gì? Điều gì đang xảy ra? Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)
the photo shows (bức tranh cho thấy); in the foreground / background (ở xung quanh); on the left /right (ở bên trái/ phải); in the top right corner (ở góc trên cùng phía bên phải); in the bottom left corner (ở góc dưới cùng phía bên trái); judging by (xem xét bằng); it / they etc. must be... (nó/ họ chắc hẳn…); she / they etc. can't be... (cô ấy/ chúng nó không thể…)
3. Now compare photos 1 and 2. Describe a) the main similarities and b) the main differences. Use the phrases below to help you.
(Bây giờ hãy so sánh các bức ảnh 1 và 2. Hãy mô tả a) những điểm giống nhau chính và b) những điểm khác biệt chính. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)
Similarities (Giống nhau)
The common theme in the photos is ...
(Chủ đề chung giữa hai bức tranh là…)
You can see ... in both photos.
(Bạn có thể thấy … trong cả hai bức tranh.)
Both photos show ...
(Cả hai bức tranh cho thấy …)
In both photos there are ...
(Trong cả hai bức tranh có …)
Differences (Khác biệt)
The first photo shows ..., whereas the second photo shows ...
(Bức tranh thứ nhất có …, trong khi bức tranh thứ hai có …)
In the first photo..., but in the second photo ...
(Trong bức tranh thứ nhất, … nhưng trong bức tranh thứ hai …)
One obvious difference is (that) ...
(Một sự khác nhau rất rõ ràng là …)
Unlike the first photo, the second photo shows
(Không giống như bức tranh thứ nhất, bức tranh thứ hai cho thấy …)
In contrast to the first photo, the second photo ...
(Đối lập với bức tranh thứ nhất, thì bức tranh thứ hai…)
1. Look at the photos. Where are the people? Match each photo with a place below.
(Nhìn vào các bức ảnh. Những người ở đâu? Ghép mỗi ảnh với một địa điểm bên dưới.)
In school (Trên trường) canteen (căng tin); classroom (lớp học); hall (hội trường); playground (sân chơi); staff room (phòng giáo viên); storeroom (nhà kho)