Từ phương trình: \(p_V=nRT\)
Suy ra:
\(V=\frac{nRT}{p}=\frac{3\times8.31\times300}{600000}=0.012\left(m^3\right)=12\left(l\right)\)
Từ phương trình: \(p_V=nRT\)
Suy ra:
\(V=\frac{nRT}{p}=\frac{3\times8.31\times300}{600000}=0.012\left(m^3\right)=12\left(l\right)\)
Câu 7.Một bình kín bằng thép chứa một lượng khí ở 30C. Hỏi nhiệt độ khí trong bình phải bằng bao nhiêu để áp suất khi trong bình:
b.Giảm còn một nửa
Câu 7.Một bình kín bằng thép chứa một lượng khí ở 30C. Hỏi nhiệt độ khí trong bình phải bằng bao nhiêu để áp suất khi trong bình:
a.Tăng gấp đôi
b.Giảm còn một nửa
Câu 3. Pittong của một máy nén sau mỗi lần nén đưa được 4 lít ở nhiệt độ 273 độ C và áp suất 1 atm vào bình chứa khí có thểt ích 3m3. Khi pittong đã thực hiện 1000 lần nén và nhiệt độ khí trong bình giảm còn 420C thì áp suất của khí trong bình bằng bao nhiêu?
Câu 4. Một cái bơm chứa 1000cm3 không khí ở nhiệt độ 27 độ Cvà áp suất 105Pa. Tính áp suất của không khí bị nén xuống còn 20cm3 và nhiệt độ tăng lên tới 39 độ C
một bình chứa 10,1 lít không khí 54,6oC và áp suất 2.105 Pa. Thể tích lượng khí trên ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ 0oC và áp suất 1,01.105 Pa)
Hai bình A và B lần lượt có thể tích V1=V2 được nối với nhau bằng một ống nhỏ, trong ống có một cái van. Van chỉ mở khi độ chênh lệch áp suất hai bên là p =1,1 atm. Ban đầu bình A chưa khí lí tưởng ở nhiệt độ 27oC, áp suất 1 atm, trong bình B là chân không. Người ta nung nóng hai bình lên đến 107oC. Xem thể tích hai bên là không đổi. tính áp suất cuối cùng trong mỗi bình.
Hai bình A và B lần lượt có thể tích V1 và V2 (V1 = 2V2) được nối với nhau bằng một ống nhỏ, trong ống có một cái van. Van chỉ mở khi độ chênh lệch áp suất hai bên là p > bằng 1,1 atm. Ban đầu bình A chưa khí lí tưởng ở nhiệt độ 27oC, áp suất 1 atm, trong bình B là chân không. Người ta nung nóng hai bình lên đến 127oC. Xem thể tích hai bên là không đổi.
A. tính nhiệt độ khi van mở
b. tính áp suất cuối cùng trong mỗi bình
Mối liên hệ giữa áp suất thể tích, nhiệt độ của một lượng khí trong quá trình nào sau đây không được xác định bằng phương trình trạng thái của khí lí tưởng?
A. Nung nóng một lượng khí trong một bình đậy kín
B. Nung nóng một lượng khí trong một bình không đậy kín
C. Nung nóng một lượng khí trong một xilanh kín có pit-tông làm khí nóng lên, nở ra, đẩy pit-tông di chuyển
D. Dùng tay bóp lõm quả bóng bàn.
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế được 40 cm3 khí hidro ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 27oC. Tính thể tích của lượng khí trên ở điều kiện chuẩn (áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0oC)
trong phòng thí nghiệm , người ta điều chế được 40 cm3 khí hidro ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 27oC . Tính thể tích của lượng khí trên ở điều kiện chuẩn (áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0oC ).