a. Một mẩu khí metan có lẫn tạp chất là khí axetilen và etilen. Trình bày phương pháp để loại bỏ tạp chất trong khí metan. Viết các phương trình hoá học xảy ra. (1,5)
b. Vì sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng. (0,5)
Bài 9: Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom dư vừa đủ, người ta thu được 4,7 gam đibrometan.
a, Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ?
b, Hãy tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu ?
Câu 12: Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư ( xúc tác H2SO4 đặc ), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5
a) Viết phương trình hoá học xảy ra
b) Tính hiệu suất của phản ứng trên
Trình bày phương pháp hoá học nhận biết ba chất lỏng không màu đựng trong ba lọ riêng biệt là: CH3COOH, C2H5OH, nước cất. Viết PTHH xảy ra (nếu có).
Viết phương trình hóa học thực hiện các chuyển đổi hoá học sau: (c6h10o5)n - c6h12o6-ch3cooh-ch3cooc2h5-ch3coona
Cho m gam hỗn hợp ancol C2H5OH và axit CH3COOH tác dụng vừa đủ với kim loại Na, thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác để trung hòa hết lượng hỗn hợp trên cần dùng vừa đủ 200 ml NaOH 0,5M.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. (1điểm)
b. Tính khối lượng (m) của hỗn hợp ban đầu. (1điểm)
Cho 44,2 lit khí SO2( ở DKTC ) vào 4lit dd NAOH 2M a, muối nào được tạo thành, viết phương trình Phản ứng xảy ra b, tính khối lượng mỗi kim loại sao phản ứng0
Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm CH4, C2H2 vào dung dịch brom dư, thấy khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 16 gam. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong A.