Nguyên tử Y có tổng số hạt là 43. Số hạt mang điện bằng 28/15 số hạt không mang điện. X là đồng vị của Y, có ít hơn Y một nơtron. X chiếm 90% về số nguyên tử trong tự nhiên. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố gồm 2 đồng vị X và Y là help em thi
Một nguyên tử X của nguyên tố R có tổng số hạt bằng 54 và có số khối nhỏ hơn 38
a) Xác định số proton và notron của nguyên tử X của R
b) Nguyên tố R có 2 đồng vị X , Y mà số notron hơn khác nhau 2 hạt . Tổng số khối của 2 đồng vị gấp 3 lần Số điện tích hạt nhân của Cr ( Z = 24 ) hãy tính số khối và phần trăm số nguyên tử của mỗi loại đồng vị (Zn = 65) Biết 1,43g Zn có thể tạo ra 1,992 g ZnR2
2)Cho nguyên tố A có Z = 16 và B có Z = 26. a) Viết cấu hình electron và xác định vị trí của A, B trong hệ thống tuần hoàn(số thứ tự, chu kỳ, phân nhóm, nhóm). b)A, B là kim loại hay phi kim ? Giải thích. 3)Cho ba nguyên tố A, M, X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng(n=3) tương ứng là : ns1 , ns2np1, ns2np5. a) Hãy xác định vị trí của A , M, X trong bảng HTTH. b)Nguyên tố nào là kim loại, phi kim? Chúng có thể hình thành ion nào ? Viết cấu hình electron của các ion đó. 4)Một nguyên tố X ở chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm VI. a)Lập luận để viết cấu hình electron của X. b)Nêu tên và tính thành phần % về khối lượng của X trong oxit cao nhất
B1: R thuộc nhóm VIIA. Trong công thức oxit cao nhất, R chiếm 47,02% về khối lượng
a) Xác định tên nguyên tố R
b) Trong tự nhiên R có 2 đồng vị, đồng vị thứ nhất hơn đồng vị thứ hai là 2 notron, đồng vị thứ nhất chiếm 25%. Xác định số khối của mỗi đồng vị.
B2: Hòa tan 5,6 g hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm liên tiếp nhau vào \(H_2O\) thu được 3,36 lít khí (đktc) và dd A
a) Xác định tên 2 kim loại
b) Tính thể tích dd \(H_2SO_4\) 2M cần dùng để trung hòa hết dd A
Mình đang cần gấp, bạn nào giải giúp mình với !
7. Vị trí của các nguyên tố kim loại và phi kim trong bang tuần hoàn:
a. Kim loại: Các nguyên tố kim loại thường có 1,2,3 electron ở lớp ngoài cùng (trừ các nguyên tố ...................................). Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn:
-Hầu hết các nguyên tố nhóm IA (trừ nguyên tố.....................)
- Tất cả nguyên tố nhóm IIA.
- Hầu hết các nguyên tố nhóm IIIA (trừ nguyên tố. ......................)
- Tất cả các nguyên tố nhóm ............. đều là kim loại.
b. Phi kim: Các nguyên tố phi kim thường có 5,6,7 electron ở lớp ngoài cùng (trừ các nguyên tố............................). Vị trí của phi kim trong bảng tuần hoàn:
- Nhóm VIA.
- Nhóm VIA(trừ nguyên tố.......................)
- Nhóm VA(trừ các nguyên tố....................)
Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R la RH3. Trong oxit cao nhất của nó chứa 74.08% oxi về khối lượng . R là gì
R là nguyên tố có hợp chất khí với hiđro là RH và R chiếm 38,79% về khối lượng trong oxit cao nhất Xác định R. Nguyên tố R có 2 đồng vị là X và Y tổng số khối của 2 đồng vị này là 72 va ti le so nguyen tu cua chung la 3:1 Xac dinh so khoi X va Y
Oxit cao nhất của R có công thức R2OX. Phân tử khối của R2OX là 183 phần trăm khối lượng oxi trong R2OX LÀ 61,2% Xác định R
Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R la RH2. Trong oxit cao nhất của nó chứa 74.08% oxi về khối lượng . R là gì
R là nguyên tố có hợp chất khí với hiđro là RH và R chiếm 38,79% về khối lượng trong oxit cao nhất Xác định R. Nguyên tố R có 2 đồng vị là X và Y tổng số khối của 2 đồng vị này là 72 va ti le so nguyen tu cua chung la 3:1 Xac dinh so khoi X va Y
Oxit cao nhất của R có công thức R2OX. Phân tử khối của R2OX là 183 phần trăm khối lượng oxi trong R2OX LÀ 61,2% Xác định R
Phần 2. Bài tập tự luận
Dạng 1. Viết cấu hình electron nguyên tử, xác định vị trí của nguyên tố trong BTH
Câu 1. Viết cấu hình electron nguyên tử, xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn và dự đoán tính chất của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử sau:
a. Mg (Z = 12) b. Al (Z = 13) c. S (Z = 16) d. Ar (Z = 18).
Câu 2. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19).
a. Viết cấu hình electron và xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn.
b. Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần độ âm điện và giải thích.
Dạng 3: Tìm tên kim loại dựa vào phương trình hóa học
Câu 3. Xác định hai kim loại cần tìm trong các trường hợp sau:
a. Cho 6 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và hai chu kì kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (ở đktc).
b. Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA, thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
Câu 6: Trong nguyên tử nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. Biết trong hạt nhân, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt.
a. Viết kí hiệu nguyên tử nguyên tố A.
b. Xác định vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn. Giải thích?
GIÚP EM Ý B VỚI Ạ,NHANH NHÉ VÌ EM ĐANG CẦN RẤC GẤP