1.Xe 1 có khối lượng gấp 2lan xe 2, còn động năng của xe 1 bằng một nửa động năng xe 2. Tính vận tốc mỗi xe biết rằng nếu vận tốc mỗi xe tang thêm 6m/s thì động năng bằng nhau
2. Một vạt trượt k vận tốc đầu từ đỉnh mp nghiêng xuống mp ngang. Vậ chuyển động trên mp ngang 2m thì dừng lại. Ma sát với mp nghiêng là k đáng kể, hệ số ma sát với mp ngang là 0,1.
a. Vận tốc ở cuối dốc
b. Độ cao của dốc
Một vật có khối lượng 1,2kg trượt ko vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng AB với góc nghiêng a=30o và cơ năng ban đầu bằng 24J . Hệ số ma sát trên mặt phẳng nghiêng ko đáng kể . Lấy g=10m/s2
a) Tính độ dài AB của mặt phẳng nghiêng và vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng
b) Xác định vị trí của vật trên mặt phẳng nghiêng khi động năng bằng 3 lần thế năng
c) Tính vận tốc của vật tại trung điểm của mặt phẳng nghiêng
d) Khi đến chân dốc, vật tiếp tục chuyển động trên mặt ngang được 1m nữa rồi dừng lại. Áp dụng định lý động năng, tìm hệ số ma sát trên mặt ngang.
1 vật có m = 500g trượt k vận tốc đầu từ đỉnh 1 mp nghiêng cao h = 5m xuống mặt phẳng ngang. Vật cđ trên mp nằm ngang đc 15m thì dừng lại. Hệ số ma sát trên BC là 0,25.
a. Tính động năng của vật tại B.
b. Tính công lực ma sát trên AB.
Một vật có khối lượng 6kg trượt không ma sát từ trạng thái nghỉ trên 1 mp nghiêng góc 30 độ so với mp ngang. Sau khi trượt được quãng đường s1=3m trên mp nghiêng, vật tiếp tục trượt đoạn s2=5m trên mặt sàn nằm ngang thì dừng hẳn. Hãy áp dụng định lí động năng để tìm:
a, Vận tốc của vật ở cuối mp nghiêng
b, Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nằm ngang.
Cho rằng đến chân mp nghiêng vận tốc chỉ đổi hướng chứ k đổi độ lớn.
(Mn giúp e với. Mơn nhiều!!)
một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10 m và nghiêng góc 30o so với mặt phẳng ngang . Bỏ qua ma sát , lấy g= 10 m/s2 . khi tới chân mặt phẳng nghiêng vận tốc của vật là bao nhiêu ?
một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10 m và nghiêng góc 30o so với mặt phẳng ngang . Bỏ qua ma sát , lấy g= 10 m/s2 . khi tới chân mặt phẳng nghiêng vận tốc của vật là bao nhiêu ?
Cho một vật có khối lượng m=200g, trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một dốc cao 20m. Lấy g=10m/s2. Trên mặt dốc không có ma sát. Chọn mốc thế năng ở mặt đất.
a, Tính cơ năng ở đỉnh dốc
b, Tính độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cách mặt đất 10m
c,Tính độ cao của vật ở vị trí mà thế năng bằng 1/3 động năng
1 vật có m=20kg đang chuyển động với vận tốc v thì trượt lên 1 dốc có chiều cao 30m, dài 50m, vật đi hết dốc bỏ qua ma sát. Tính vận tốc ban đầu tại chân dốc. Dùng định lí động năng
* CÁC BẠN GIÚP MÌNH TRÌNH BÀY RÕ RÀNG CÁC BƯỚC VỚI, MÌNH CẦN HIỂU ĐƯỢC CÁC BƯỚC ĐỂ LÀM NHỮNG BÀI NÀY *
Bài 1: Một xe tải khối lượng 1 tấn, chuyển động xuống một dốc nghiêng AB hợp với phương nằm ngang góc 30 °. Biết lực kéo động cơ là 800 N; dốc dài 30m; vận tốc khi đi qua A là 36km/h; Hệ số ma sát trên mặt nghiêng là 0,3. Lấy g = 10m/s². Áp dụng định lý động năng, tìm vận tốc của xe khi đi qua B? Đáp số: 17,1m/s
Bài 2: Một vật khối lượng 500g, bắt đầu lên dốc với vận tốc 18km/h thì vật dừng lại cách đỉnh dốc 0,5m. Biết dốc dài 2,5m nghiêng 30 ° so với phương ngang. Lấy g=10m/s².
a) Tính công của trọng lực trong quá trình chuyển động trên.
b) Tính độ lớn lực ma sát.
Đáp số: 5J; 0,625N
Bài 3: Một vật được ném lên trong không khí theo phương thẳng đứng từ mặt đất với tốc độ đầu v0=33m/s. Biết lực cản của không khí trong quá trình vật chuyển động không đổi và có giá trị bằng 1/10 trọng lượng của vật. Lấy g=10m/s². Áp dụng độ biến thiên động năng, tìm độ cao cực đại vật đạt được. Đáp số: 49,5m
Bài 4: Một vật có khối lượng m trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 40m và nghiêng một góc 30 ° so với phương ngang. Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng, cho g=110m/s².
a) Tìm vận tốc tại chân mặt phẳng nghiêng.
b) Sau đó, vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang 100m nữa rồi dừng lại. Tính hệ số ma sát trên mặt phẳng ngang?